Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Vấn đề phát triển ở một số ngành công nghiệp !!

Vấn đề phát triển ở một số ngành công nghiệp !!

Câu hỏi 1 :

Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là

A.than đá.

B.dầu nhập nội.

C.khí tự nhiên.

D.năng lượng mặt trời.

Câu hỏi 2 :

Tiềm năng thuỷ điện nước ta tập trung chủ yếu ở:

A.Hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.

B.Hệ thống sông Đồng Nai và sông Cửu Long.

C.Hệ thống sông Thu Bồn và sông Cả.

D.Hệ thống sông Hồng và sông Cả.

Câu hỏi 4 :

Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ được cung cấp nguồn khí thiên nhiên từ bể trầm tích

A.Nam Côn Sơn.

B.Thổ Chu – Mã Lai.

C.Cửu Long.

D.Trung Bộ.

Câu hỏi 5 :

Hai bể trầm tích có triển vọng lớn nhất về trữ lượng và triển vọng khai thác là

A.Nam Côn Sơn và Cửu Long.

B.Thổ Chu – Mã Lai và Nam Côn Sơn.

C.Sông Hồng và Trung Bộ.

D.Cửu Long và Sông Hồng.

Câu hỏi 7 :

Đâu không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta:

A.Than đá, than bùn, than nâu.

B.Dầu khí tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa.

C.Nguồn thuỷ năng, sức gió, sức nước, năng lượng mặt trời.

D.Tài nguyên rừng giàu có.

Câu hỏi 8 :

Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho sản lượng điện nước ta tăng nhanh?

A.Nhiều nhà máy điện có quy mô lớn đi vào hoạt động.

B.Đáp ứng việc xuất khẩu điện sang các nước lân cận.

C.Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực.

D.Nhu cầu về điện để phục vụ sản xuất và đời sống ngày càng nhiều.

Câu hỏi 9 :

Ở nước ta, ngành công nghiệp được xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải “đi trước một bước” là

A.công nghiệp khai thác dầu khí.

B.công nghiệp điện lực.

C.công nghiệp cơ khí.

D.công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu hỏi 10 :

Nguyên nhân dẫn tới sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở Việt Nam chủ yếu do

A.sông ngòi ngắn và dốc.

B.sự phân mùa khí hậu.

C.trình độ khoa học – kĩ thuật thấp.

D.hàm lượng dòng chảy cát bùn lớn.

Câu hỏi 11 :

Cho bảng số liệu

A.Sản lượng điện và than đều tăng.

B.Sản lượng than tăng nhưng không ổn định.

C.Tốc độ tăng trưởng của sản lượng than nhanh hơn điện.

D.Từ năm 1995-2014 sản lượng điện tăng gấp 9.53 lần.

Câu hỏi 12 :

Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam chủ yếu là do:

A.Việc xây dựng đòi hỏi vốn lớn.

B.Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than gây ô nhiễm môi trường.

C.Vị trí xa các nguồn nguyên liệu than.

D.Nhu cầu về điện không cao như các tỉnh phía Bắc.

Câu hỏi 13 :

Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than hoặc khí thiên nhiên của nước ta có đặc điểm chung là

A.gần các khu công nghiệp tập trung.

B.nơi dân cư tập trung đông.

C.gần hoặc thuận lợi để tiếp nhận các nguồn năng lượng.

D.ở các cảng biển.

Câu hỏi 14 :

Công nghiệp dầu khí nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là do

A.cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.

B.mang lại hiệu quả kinh tế cao.

C.có thị trường tiêu thụ rộng.

D.thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

Câu hỏi 15 :

A. than đá.

A. than đá.

B. dầu nhập nội.

C. khí tự nhiên.

D. năng lượng mặt trời.

Câu hỏi 16 :

A. Hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.

A. Hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.

B. Hệ thống sông Đồng Nai và sông Cửu Long.

C. Hệ thống sông Thu Bồn và sông Cả.

D. Hệ thống sông Hồng và sông Cả.

Câu hỏi 17 :

A. Uông Bí.

A. Uông Bí.

B. Phả Lại.

C. Ninh Bình.

D. Na Dương.

Câu hỏi 18 :

Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ được cung cấp nguồn khí thiên nhiên từ bể trầm tích

A. Nam Côn Sơn.

B. Thổ Chu – Mã Lai.

C. Cửu Long.

D. Trung Bộ.

Câu hỏi 19 :

A. Nam Côn Sơn và Cửu Long.

A. Nam Côn Sơn và Cửu Long.

B. Thổ Chu – Mã Lai và Nam Côn Sơn.

C. Sông Hồng và Trung Bộ.

D. Cửu Long và Sông Hồng.

Câu hỏi 20 :

A. sông Hồng.

A. sông Hồng.

B. sông Thu Bồn.

C. sông Cả.

D. sông Đồng Nai.

Câu hỏi 21 :

Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho sản lượng điện nước ta tăng nhanh?

A. Nhiều nhà máy điện có quy mô lớn đi vào hoạt động.

B. Đáp ứng việc xuất khẩu điện sang các nước lân cận.

C. Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực.

D. Nhu cầu về điện để phục vụ sản xuất và đời sống ngày càng nhiều.

Câu hỏi 22 :

Đâu không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta:

A. Than đá, than bùn, than nâu.

B. Dầu khí tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa.

C. Nguồn thuỷ năng, sức gió, sức nước, năng lượng mặt trời.

D. Tài nguyên rừng giàu có.

Câu hỏi 23 :

Nguyên nhân dẫn tới sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở Việt Nam chủ yếu do

A. sông ngòi ngắn và dốc.

B. sự phân mùa khí hậu.

C. trình độ khoa học – kĩ thuật thấp.

D. hàm lượng dòng chảy cát bùn lớn.

Câu hỏi 24 :

Cho bảng số liệu

A. Sản lượng điện và than đều tăng.

B. Sản lượng than tăng nhưng không ổn định.

C. Tốc độ tăng trưởng của sản lượng than nhanh hơn điện.

D. Từ năm 1995-2014 sản lượng điện tăng gấp 9.53 lần.

Câu hỏi 25 :

Ở nước ta, ngành công nghiệp được xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải “đi trước một bước” là

A. công nghiệp khai thác dầu khí.

B. công nghiệp điện lực.

C. công nghiệp cơ khí.

D. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu hỏi 26 :

Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam chủ yếu là do:

A. Việc xây dựng đòi hỏi vốn lớn.

B. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than gây ô nhiễm môi trường.

C. Vị trí xa các nguồn nguyên liệu than.

D. Nhu cầu về điện không cao như các tỉnh phía Bắc.

Câu hỏi 27 :

Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than hoặc khí thiên nhiên của nước ta có đặc điểm chung là

A. gần các khu công nghiệp tập trung.

B. nơi dân cư tập trung đông.

C. gần hoặc thuận lợi để tiếp nhận các nguồn năng lượng.

D. ở các cảng biển.

Câu hỏi 28 :

Công nghiệp dầu khí nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là do

A. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.

B. mang lại hiệu quả kinh tế cao.

C. có thị trường tiêu thụ rộng.

D. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

Câu hỏi 29 :

A. Chế biến sản phẩm trồng trọt.

A. Chế biến sản phẩm trồng trọt.

B. Chế biến gỗ và lâm sản.

C. Chế biến sản phẩm chăn nuôi.

D. Chế biển thủy hải sản.

Câu hỏi 30 :

A. xay xát.

A. xay xát.

B. chế biến sữa, sản phẩm từ sữa.

C. sản xuất bia rượu, nước ngọt.

D. sản xuất mía đường.

Câu hỏi 31 :

A. Chế biến nước mắm.

A. Chế biến nước mắm.

B. Chế biến cá.

C. Chế biến tôm .

D. Chế biến thịt và các sản phẩm từ thịt.

Câu hỏi 32 :

A. Hà Nội, Hải Phòng.

A. Hà Nội, Hải Phòng.

B. Hải Phòng, Biên Hòa.

C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.

D. Biên Hòa, Hà Nội.

Câu hỏi 33 :

A. Hải Phòng.

A. Hải Phòng.

B. Cần Thơ.

C. Thủ Dầu Một.

D. Hạ Long.

Câu hỏi 34 :

A. Hải Phòng.

A. Hải Phòng.

B. Cần Thơ.

C. Thủ Dầu Một

D. Hạ Long.

Câu hỏi 35 :

A. chế biến sản phẩm trồng trọt,chế biến lâm nghiệp, chế biến sản phẩm chăn nuôi.

A. chế biến sản phẩm trồng trọt,chế biến lâm nghiệp, chế biến sản phẩm chăn nuôi.

B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi, điện, chế biến sản phẩm thủy hải sản.

C. Chế biến lâm nghiệp, chế biến sản phẩm thủy hải sản, chế biến sản phẩm trồng trọt.

D. Chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến sản phẩm thủy hải sản, chế biến sản phẩm trồng trọt.

Câu hỏi 36 :

A. thị trường và chính sách phát triển.

A. thị trường và chính sách phát triển.

B. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

C. nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ.

D. lao động và thị trường tiêu thụ.

Câu hỏi 37 :

Công nghiệp chế biến rượu bia, nước ngọt thường tập trung ở

A. miền núi.

B. đồng bằng ven biển.

C. nông thôn.

D. thành phố, đô thị lớn.

Câu hỏi 38 :

A. 1,72 lần.

A. 1,72 lần.

B. 2,74 lần.

C. 3, 7 lần.

D. 4,75 lần.

Câu hỏi 39 :

Các đô thị lớn không phải là nơi tập trung chủ yếu công nghiệp

A. tôm, cá đóng hộp, đông lạnh.

B. rượu, bia, nước ngọt.

C. sữa, các sản phẩm từ sữa.

D. thịt, sản phẩm từ thịt.

Câu hỏi 40 :

Vai trò quan trọng của công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đối với nông nghiệp không phải là

A. góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.

B. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.

C. thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp.

D. tăng chất lượng sản phẩm nông nghiệp, thủy sản.

Câu hỏi 41 :

Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm tập trung chủ yếu ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, không phải do

A. Gần nguồn nguyên liệu phong phú.

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Lao động có trình độ tay nghề cao.

D. Cơ sở vật chất đồng bộ, hiện đại.

Câu hỏi 42 :

Công nghiệp chế biến chè phân bố chủ yếu ở

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

B. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.

C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

Câu hỏi 43 :

Ngành công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn nuôi nước ta chưa tăng mạnh do

A. Vốn đầu tư hạn chế.

B. Nguồn nguyên liệu chưa đảm bảo.

C. Thiếu lao động có tay nghề.

D. Công nghệ sản xuất còn lạc hậu.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK