Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch !!

Vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch !!

Câu hỏi 1 :

Khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế là

A.Khu vực Nhà nước.

B.Khu vực ngoài Nhà nước.

C.Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

D.Khu vực tư nhân, tập thể.

Câu hỏi 2 :

Nội thương phát triển mạnh nhất ở các vùng

A.Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

B.Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C.Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

D.Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

Câu hỏi 3 :

Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là

A.Hoa Kì, Nhật Bản, Châu Phi.

B.Hoa Kì, Nhật Bản, Nam Phi.

C.Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc

D.Hoa Kì, Trung Quốc, EU.

Câu hỏi 4 :

Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta không phải là

A.nguyên liệu.

B.hàng tiêu dùng.

C.tư liệu sản xuất.

D.hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

Câu hỏi 5 :

Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên

A.Vịnh Hạ Long.

B.Phố cổ Hội An.

C.Chùa Bái Đính.

D.Thánh địa Mỹ Sơn

Câu hỏi 6 :

Các trung tâm du lịch lớn của nước ta gồm

A.TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội.

B.Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

C.Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang.

D.Huế - Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ.

Câu hỏi 7 :

Nước ta có 3 vùng du lịch là:

A.Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.

B.Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Bộ.

C.Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

D.Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Câu hỏi 9 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết những nơi nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?

A.TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng

B.TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.

C.TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai.

D.TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu hỏi 10 :

Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là

A.tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.

B.có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực

C.thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.

D.có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.

Câu hỏi 11 :

Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở những vùng có

A.hàng hóa ít.

B.kinh tế chậm phát triển.

C.dân cư đông đúc.

D.khí hậu ôn hòa, mát mẻ.

Câu hỏi 12 :

Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?

A.mở rộng và đa dạng hóa thị trường.

B.tăng cường sản xuất hàng hóa.

C.nâng cao năng suất lao động.

D.tổ chức sản xuất hợp lí.

Câu hỏi 13 :

Biểu hiện nào sau đây không nói lên sự giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?

A.Hơn 30 vườn quốc gia.

B.Nhiều loài động vật hoang dã, thủy hải sản.

C.Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.

D.Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.

Câu hỏi 14 :

Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là

A.thuế xuất khẩu cao.

B.tỉ trọng hàng gia công còn lớn.

C.làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.

D.chất lượng sản phẩm chưa cao.

Câu hỏi 15 :

Hai địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là

A.Mai Châu và Điện Biên.

B.Kon Tum và Pắc Bó.

C.Phan-xi-păng và Sa Pa.

D.Đà Lạt và Sa Pa.

Câu hỏi 16 :

Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do

A.tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.

B.hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng cũng như cải tiến về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.

C.tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì.

D.đây là thị trường tương đối dễ tính, có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.

Câu hỏi 17 :

Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do

A.thị trường thế giới ngày càng mở rộng.

B.đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.

C.tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.

D.sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.

Câu hỏi 18 :

A. Khu vực Nhà nước.

A. Khu vực Nhà nước.

B. Khu vực ngoài Nhà nước.

C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

D. Khu vực tư nhân, tập thể.

Câu hỏi 19 :

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

Câu hỏi 20 :

A. Hoa Kì, Nhật Bản, Châu Phi.

A. Hoa Kì, Nhật Bản, Châu Phi.

B. Hoa Kì, Nhật Bản, Nam Phi.

C. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc

D. Hoa Kì, Trung Quốc, EU.

Câu hỏi 21 :

Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta không phải

A. nguyên liệu.

B. hàng tiêu dùng.

C. tư liệu sản xuất.

D. hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

Câu hỏi 22 :

A. Vịnh Hạ Long.

A. Vịnh Hạ Long.

B. Phố cổ Hội An.

C. Chùa Bái Đính.

D. Thánh địa Mỹ Sơn

Câu hỏi 23 :

A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội.

A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội.

B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang.

D. Huế - Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ.

Câu hỏi 24 :

A. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.

A. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.

B. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Bộ.

C. Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

D. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Câu hỏi 25 :

A. Hà Nội.

A. Hà Nội.

B. Hải Phòng.

C. Đồng Nai.

D. Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu hỏi 26 :

Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là

A. tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.

B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực

C. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.

D. có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.

Câu hỏi 27 :

A. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng

A. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng

B. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.

C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai.

D. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu hỏi 28 :

A. hàng hóa ít.

A. hàng hóa ít.

B. kinh tế chậm phát triển.

C. dân cư đông đúc.

D. khí hậu ôn hòa, mát mẻ.

Câu hỏi 29 :

Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?

A. mở rộng và đa dạng hóa thị trường.

B. tăng cường sản xuất hàng hóa.

C. nâng cao năng suất lao động.

D. tổ chức sản xuất hợp lí.

Câu hỏi 30 :

Biểu hiện nào sau đây không nói lên sự giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?

A. Hơn 30 vườn quốc gia.

B. Nhiều loài động vật hoang dã, thủy hải sản.

C. Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.

D. Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.

Câu hỏi 31 :

Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là

A. thuế xuất khẩu cao.

B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.

C. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.

D. chất lượng sản phẩm chưa cao.

Câu hỏi 32 :

Hai địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là

A. Mai Châu và Điện Biên.

B. Kon Tum và Pắc Bó.

C. Phan-xi-păng và Sa Pa.

D. Đà Lạt và Sa Pa.

Câu hỏi 33 :

Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do

A. tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.

B. hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng cũng như cải tiến về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.

C. tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì.

D. đây là thị trường tương đối dễ tính, có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.

Câu hỏi 34 :

Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do

A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.

B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.

C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.

D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK