Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế học phát triển có đáp án phần 4

Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế học phát triển có đáp án phần 4

Câu hỏi 1 :

Để doanh nghiệp lựa chọn tổ hợp ít vốn, nhiều lao động nhằm tạo việc làm, nhà nước cần phải áp dụng các biện pháp:

A. Cưỡng chế.

B. Kết hợp kinh tế và hành chính.

C. Giáo dục, thuyết phục.

D. Thực hiện chính sách lãi suất cao, tiền lương thấp.

Câu hỏi 2 :

Chọn phương án ít có ảnh hưởng nhất tới chất lượng nguồn nhân lực:

A. Giáo dục-đào tạo.

B. Y tế.

C. Kết cấu hạ tầng của nền kinh tế.

D. Môi trường.

Câu hỏi 3 :

Thu nhập quốc dân (NI) được hiểu là:

A. D. Phần thu nhập được quyền chi của các hộ gia đình.

B. A. Tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ.

C. C.

D. B. Phần giá trị mới của sản phẩm vật chất và dịch vụ

Câu hỏi 22 :

Kết quả của một phát minh sáng chế dẫn đến tăng sản lượng đầu vào, lao động không đổi thì đó là kết quả của:

A. Thay đổi công nghệ của tiết kiệm vốn

B. Thay đổi công nghệ tăng lao dộng

C. Thay đổi của công nghệ tăng vốn

D. Thay đổi công nghệ tiết kiệm lao động

Câu hỏi 23 :

Mệnh đề nào trong số các mệnh đề sau đây không là một chính sách áp dụng ở nước đang phát triển để hi vọng giảm tỉ lệ tăng dân số

A. Cố gắng bắt mọi người phải có quy mô gia đình nhỏ hơn thông qua sức mạnh của nhà nước và các hình phạt

B. Sự sử dụng các đòn bẩy kinh tế như giảm hoặc loại bỏ chi phí trường học

C. Cố gắng thuyết phục dân chúng có quy mô gia đình nhỏ hơn thông qua cá phương tiện thông tin và quá trình giáo dục

D. Đề cao vai trò xã hội và kinh tế của phụ nữ

Câu hỏi 24 :

Sự chênh lệch giá bán và chi phí khai thác tài nguyên là

A. Lợi nhuận thông thường

B. Chi phí công

C. Thực doanh thu

D. Địa tô

Câu hỏi 25 :

Chỉ tiêu nào trong số sau được coi là yếu tố cấu thành vốn sản xuất

A. Giá trị khấu hao máy móc thiết bị

B. Khối lượng tiền trong sử dụng lưu thông

C. Giá trị máy móc thếit bị đang hoạt động sản xuất

D. Giá trị nguyên vật liệu được sử dụng cho hoạt động sản xuất

Câu hỏi 26 :

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của thương mại quốc tế

A. Thực hiện chuyên môn hoá

B. Cải tiến sự phân phối về của cải và thu nhập

C. Tăng sự phụ thuộc của một quốc gia vào thị trường

D. Cả hai bên cùng có lợi

Câu hỏi 27 :

Chỉ số nào trong số sau đây đánh giá sự phát triển thực sự của một quốc gia

A. Thu nhập bình quân đầu người

B. Tổng sản phẩm quốc nội

C. Chỉ số phát triển nhân lực

D. Mức tài sản quốc gia tính bình quân đầu người

Câu hỏi 40 :

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình phát triển phản ánh:

A. Chất lượng của quá trình phát triển

B. Số lượng của quá trình phát triển

C. Mục đích cuối cùng của quá trình phát triển

D. Không có nhận định nào nêu trên là đúng

Câu hỏi 41 :

Ở các nước đang phát triển, GDP thường lớn hơn GNI vì:

A. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu

B. Xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu

C. Thu lợi tức nhân tố lớn hơn chi trả lợi tức nhân tố với nước ngoài

D. Thu lợi tức nhân tố nhỏ hơn chi trả lợi tức nhân tố với nước ngoài

Câu hỏi 43 :

Một kết luận rút ra từ mô hình Harrod-Domar là: Nếu hai nước có cùng hệ số ICOR, có cùng mức tích lũy vốn thì sẽ có cùng:

A. Mức tăng trưởng GDP

B. Tốc độ tăng trưởng GDP

C. Mức GDP bình quân đầu người

D. Tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người.

Câu hỏi 44 :

Theo Marx, chỉ tiêu tổng sản phẩm xã hội đo lường thu nhập của nền kinh tế không tính đến:

A. Giá trị sản phẩm trung gian của các ngành sản xuất sản phẩm vật chất.

B. Giá trị sản phẩm cuối cùng của các ngành sản xuất sản phẩm vật chất

C. Giá trị hoạt động của các ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

D. Giá trị hoạt động của các ngành tài chính, ngân hàng

Câu hỏi 47 :

Mô hình Harrod – Domar được dựa trên giả thiết:

A. Tỷ lệ vốn – sản lượng và vốn – lao động không đổi

B. Hai yếu tố lao động và vốn có thể thay thế nhau trong quá trình sản xuất

C. Nền kinh tế không có thất nghiệp

D. Tất cả những giả thiết trên.

Câu hỏi 48 :

Mô hình tăng trưởng của trường phái tân - cổ điển và trường phái hiện đại, có sự thống nhất trong quan điểm cho rằng:

A. Yếu tố vốn đóng vai trò quyết định đến tăng trưởng kinh tế.

B. Chính phủ đóng vai trò quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

C. Chính phủ đóng vai trò rất mờ nhạt trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

D. Vốn và lao động kết hợp với nhau theo một tỷ lệ không cố định.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK