A. 7000 m2 kiểm tra tại 2 vị trí ngẫu nhiên
B. 9000 m2 kiểm tra tại 2 vị trí ngẫu nhiên
C. 7000 m2 kiểm tra tại 3 vị trí ngẫu nhiên
D. 9000 m2 kiểm tra tại 3 vị trí ngẫu nhiên
A. ± 5 mm
B. ± 10 mm
C. – 5 mm
D. + 5 mm
A. Sai lệch không quá ± 10 % chiều dày thiết kế, nhưng không lớn hơn 10 mm
B. Sai lệch không quá ± 10 % chiều dày thiết kế, nhưng không lớn hơn 20 mm
C. Sai lệch không quá ± 5 % chiều dày thiết kế, nhưng không lớn hơn 10 mm
D. Sai lệch không quá ± 5 % chiều dày thiết kế, nhưng không lớn hơn 20 mm
A. ± 5 % chiều dày trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo, 5 % còn lại không quá 10 mm
B. ± 5 % chiều dày trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo, 5 % còn lại không quá 15 mm
C. ± 10 % chiều dày trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo, 5 % còn lại không quá 10 mm
D. ± 10 % chiều dày trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo, 5 % còn lại khống quá 15 mm
A. ± 5 mm trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo, 5 % còn lại không vượt quá ± 7 mm
B. ± 5 mm trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo, 5 % còn lại không vượt quá ± 10 mm
C. ± 7 mm trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo, 5 % còn lại không vượt quá ± 10 mm
D. ± 7 mm trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo, 5 % còn lại không vượt quá ± 15 mm
A. 10 mm
B. 50 mm
C. 70 mm
D. 100 mm
A. Đặt trục giữa vào vị trí giữa nhịp
B. Đặt trục sau vào vị trí giữa nhịp
C. Đặt sao cho hợp lực của các tải trọng trục đối xứng với trục giữa qua vị trí giữa nhịp
D. Hợp lực của hai trục sau trùng với vị trí giữa nhịp
A. Cũng có thể gọi là kiểm định cầu vì thử tải là một trong những nội dung kiểm định
B. Cũng có thể gọi là kiểm định, vì đây là công tác kiểm định
C. Nếu trong báo cáo có yêu cầu kiểm toán đánh giá năng lực chịu tải của cầu thì dự án được gọi là Báo cáo kiểm định
D. Nếu trong báo cáo chỉ nêu kết quả thử tải thì gọi là Báo cáo thử tải
A. Không được vì đo ở hai bên còn xem xét khả năng dầm bị xoắn
B. Không được vì đo ở hai bên để còn xét hệ số phân bố ngang của mỗi sườn dầm
C. Được, vì độ võng của dầm bằng giá trị trung bình của độ võng đo ở hai bên dầm nên đo ở điểm giữa thì chỉ cần đo 1 điểm
D. Không được vì không khả thi
A. Là ứng suất kéo trong bê tông dầm
B. Là biến dạng của bê tông đáy dầm trong phạm vi chuẩn đo
C. Là độ mở rộng vết nứt dưới đáy dầm
D. Là ứng suất giảm nén của bê tông đáy dầm
A. Bình thường, dầm làm việc theo đúng sơ đồ lý thuyết
B. Không bình thường, trong dầm có khuyết tật
C. Giả thiết tính toán thiên về bi quan, khai thác hết khả năng chịu tải của dầm
D. Giả thiết tính toán quá lạc quan, trong dầm có dự trữ khả năng chịu tải
A. Được vì khi ứng suất kéo vượt quá cường độ chịu kéo của bê tông thì đo không có ý nghĩa
B. Được, vì không sử dụng các kết quả đo này
C. Không được, vì sử dụng kết quả đo để kiểm tra độ mở rộng vết nứt và phân tích kết cấu
D. Không được, vì sử dụng kết quả đo để kiểm tra độ mở rộng vết nứt
A. Là bài toán ngược của bài toán thiết kế
B. Là bài toán lặp lại của bài toán thiết kế
C. Là bài toán tương tự như bài toán thiết kế
D. Không có mối liên hệ nào giữa hai bài toán kiểm toán và bài toán thiết kế cầu
A. Là mô hình xe tải theo tải trọng H-30
B. Là mô hình xe tải theo tải trọng HL93
C. Là mô hình đại diện cho ba loại xe hiện đang lưu hành: xe thân liền 3 trục, xe container và xe kéo mooc
D. Là mô hình xe tải của các xe cấp phép
A. Uốn dương tại vị trí đế ray, uốn âm và dương tại vị trí tâm tà vẹt
B. Uốn dương tại vị trí đế ray, uốn âm tại vị trí tâm tà vẹt
C. Uốn âm tại vị trí tâm tà vẹt, uốn dương tại tâm tà vẹt
D. Uốn dương tại vị trí đế ray
A. Các cầu lớn ít nhất 5 năm phải được kiểm định 1 lần
B. Các cầu lớn ít nhất 10 năm phải được kiểm định 1 lần
C. Các cầu lớn ít nhất 15 năm phải được kiểm định 1 lần
D. Các cầu lớn ít nhất 20 năm phải được kiểm định 1 lần
A. Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư
B. Người giám sát thi công xây dựng công trình của Tổng thầu
C. Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình
D. Đáp án a và c hoặc đáp án b và c
A. Yêu cầu nhà thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm để thí nghiệm bổ sung.
B. Thử nghiệm lại các chi tiết kiến trúc tầng trên đường sắt.
C. Thẩm tra mức độ đúng đắn của các kết quả thí nghiệm.
D. Đáp án a và b.
A. Kiểm tra thành phần hoá học, tổ chức kim tương.
B. Kiểm tra thành phần hoá học, độ dãn dài, lực kéo đứt.
C. Kiểm tra thành phần hoá học, tổ chức kim tương, độ dãn dài, lực kéo đứt, độ cứng.
D. Kiểm tra thành phần hoá học, độ dãn dài, lực kéo đứt, độ cứng.
A. Kiểm tra thành phần hoá học, tổ chức kim tương.
B. Kiểm tra độ dãn dài, lực kéo đứt, độ cứng.
C. Kiểm tra mặt cắt, hình dáng, kích thước hình học ray.
D. Cả 3 đáp án trên.
A. Kích cỡ đá và độ tinh khiết của đá dăm
B. Kích cỡ đá và hình dạng viên đá
C. Kích cỡ đá, hình dạng viên đá và độ tinh khiết của đá dăm
D. Kích cỡ đá
A. Đối với 1 cụm phụ kiện (ở một bên ray) phải lớn hơn 7 kN
B. Đối với cả 02 bên ray phải lớn hơn 14kN nhưng mỗi bên có thể nhỏ hơn 7 kN
C. Đối với 1 cụm phụ kiện (ở một bên ray) phải lớn hơn 5 kN
D. Đối với cả 02 bên ray phải lớn hơn 10kN nhưng mỗi bên có thể nhỏ hơn 5 kN
A. Đối với 1 cụm phụ kiện (một bên ray) phải lớn hơn 9 kN
B. Đối với cả 02 bên ray phải lớn hơn 18kN nhưng mỗi bên có thể nhỏ hơn 9 kN
C. Đối với 1 cụm phụ kiện (một bên ray) phải lớn hơn 7 kN
D. Đối với cả 02 bên ray phải lớn hơn 14kN nhưng mỗi bên có thể nhỏ hơn 7 kN
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK