Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 66 (có đáp án)

Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 66 (có đáp án)

Câu hỏi 1 :

Bê tông đổ được coi là đạt yêu cầu khi kiểm tra cường độ tuổi 28 ngày bằng ép mẫu đúc tại hiện trường cho giá trị trung bình của từng tổ mẫu không nhỏ hơn mác thiết kế, kèm theo điều kiện nào sau đây?

A. Không có mẫu nào có cường độ dưới 75% mác thiết kế

B. Không có mẫu nào có cường độ dưới 80% mác thiết kế

C. Không có mẫu nào có cường độ dưới 85% mác thiết kế

D. Không có mẫu nào có cường độ dưới 90% mác thiết kế

Câu hỏi 7 :

Trong thi công khoan phụt vữa vào nền đá, sau khi phụt xong một đợt, điều kiện nào dẫn đến yêu cầu phải bổ sung thêm hố khoan phụt?

A. Tồn tại vùng có lượng mất nước đơn vị vượt quá 10 lần so với trị số trung bình của tất cả các hố đã khoan phụt trong đợt

B. Tồn tại vùng mà việc phụt chưa được hoàn tất theo chỉ dẫn trong Tiêu chuẩn

C. Tồn tại các hố khoan không đạt tới độ sâu thiết kế

D. Tất cả các điều kiện trên

Câu hỏi 8 :

Trong quá trình khoan phụt vữa vào nền đá, trường hợp nào thì phải dừng khoan để xử lý?

A. Khi đang khoan thấy hiện tượng mất nước

B. Khi đang khoan thì vách hố khoan bị sập

C. Xảy ra đồng thời cả a và b

D. Xảy ra một trong hai trường hợp (a hoặc b)

Câu hỏi 9 :

Sau thời gian ngừng phụt đối với đoạn phụt chưa đạt độ chối quy định, trước khi phụt lại cần phải làm gì?

A. Tiến hành khoan xoáy, nạo sạch vữa đông cứng

B. Tiến hành thí nghiệm ép nước để quyết định chọn loại vữa phụt tiếp

C. Cả a và b

D. Tiếp tục phụt lại bình thường

Câu hỏi 10 :

Khi phụt vữa vào nền đá, nếu dung dịch vữa trào qua miệng các hố khoan lân cận thì trình tự xử lý như thế nào?

A. Giảm từ (30-50)% áp lực phụt

B. Đặt nút bịt các hố khoan có trào vữa

C. Thực hiện theo a, b, sau đó tiếp tục phụt với áp lực như cũ

D. Thực hiện theo a,b, sau đó tiếp tục phụt với áp lực bằng 80% áp lực cũ

Câu hỏi 12 :

Để kiểm tra công tác phụt xi măng gia cố nền, cần sử dụng phương pháp nào?

A. Ép nước thí nghiệm

B. Địa vật lý

C. Cả a và b

D. Theo quy định của thiết kế

Câu hỏi 13 :

Hồ sơ hoàn công công tác phụt vữa xi măng tạo màn chống thấm bao gồm những tài liệu nào?

A. Nhật ký khoan, nhật ký phụt xi măng, biên bản xác nhận các công việc bị che khuất, biên bản thử nghiệm hố khoan kiểm tra

B. Mặt cắt hoàn công

C. Cả a, b, kèm theo Báo cáo kỹ thuật

D. Cả a và b

Câu hỏi 14 :

Trước khi ngăn dòng và dâng nước trong hồ phải thực hiện các công tác nào? làm các công tác thu dọn và xử lý lòng hồ nào?

A. Xử các mái đất có khả năng sạt trượt khi ngập nước, tổ chức công tác tái định cư, thi công bãi đánh cá

B. Di chuyển mồ mả, di dời hoặc bảo vệ không cho ngập các công trình văn hoá

C. Khai thác hết lâm sản, khoáng sản trong lòng hồ

D. Các đáp án đều đúng

Câu hỏi 15 :

Hãy chọn phương pháp xử lý nền hợp lý để xử lý nền đá nứt nẻ của đập đất?

A. Tất cả các phương pháp đã nêu

B. Phương pháp khoan cọc nhồi

C. Phương pháp đóng cọc bê tông cốt thép

D. Phương pháp khoan phụt vữa xi măng

Câu hỏi 16 :

Khi kiểm tra các mỏ đất để đắp đập cần thực hiện các công việc nào?

A. Bề dày lớp đất hữu cơ, hiện trạng cây cối, chiều dày của từng lớp, tình hình phân bố các lớp kẹp, tính chất cơ lý của đất

B. Mặt bằng phân bố của mỏ, điều kiện khai thác và vận chuyển đến đập

C. Điều kiện địa chất thủy văn, tình hình ngập nước của từng mỏ trong mùa mưa

D. Tất cả các công việc đã nêu

Câu hỏi 17 :

Khi xử lý nền và vai đập đất, ở những vị trí chưa đắp đập ngay được, chiều dày lớp bảo vệ cần để lại là bao nhiêu?

A. Từ 20 cm đến 30 cm

B. Từ 50 cm đến 60 cm

C. Từ 80 cm đến 100 cm

D. Các đáp án đều đúng

Câu hỏi 18 :

Độ ẩm của đất dùng để đắp đập đất đồng chất được phép sai lệch như thế nào so với độ ẩm tốt nhất?

A. Không quá ± 3 %

B. Không quá ± 5 %

C. Không quá ± 6 %

D. Không quá ± 4 %

Câu hỏi 19 :

Khi khai thác đất ở mỏ đất để đắp đập phải tuân thủ các yêu cầu nào?

A. Bố trí rãnh tiêu nước chung quanh mỏ khai thác và bố trí hệ thống thoát nước trong mỏ theo nguyên tắc đáy rãnh luôn luôn thấp hơn đáy khoang đào và không để tồn đọng nước trong vùng khai thác đất

B. Nếu độ ẩm tự nhiên của đất gần bằng hoặc nhỏ hơn độ ẩm thiết kế, nên khai thác theo mặt đứng để giảm bớt lượng nước bốc hơi. Ngược lại, nếu độ ẩm tự nhiên của đất lớn hơn độ ẩm thiết kế, nên dùng phương pháp khai thác mặt bằng

C. Nếu thi công vào mùa khô nên khai thác các mỏ đất có độ ẩm tự nhiên cao. Ngược lại khi thi công vào mùa mưa thì nên khai thác mỏ đất có độ ẩm tự nhiên thấp

D. Tất cả các yêu cầu đã nêu

Câu hỏi 23 :

Đối với đập đất đồng chất, vật liệu đất đắp đập phải có hệ số thấm sau khi đầm nén là bao nhiêu?

A. Không được lớn hơn 1 × 10-3 cm/s

B. Không được lớn hơn 1 × 10-2 cm/s

C. Không được lớn hơn 1 × 10-4 cm/s

D. Các trị số đều đúng

Câu hỏi 25 :

Đắp tường tâm được quy định như thế nào theo chiều cao của thân đập?

A. Luôn thấp hơn khối đất đắp liền kề ở thân đập ít nhất là 2 m

B. Luôn thấp hơn khối đất đắp liền kề ở thân đập ít nhất là 1 m

C. Luôn thấp hơn khối đất đắp liền kề ở thân đập ít nhất là 0,5 m

D. Luôn đắp cao hơn khối đất đáp liền kề ở thân đập

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK