Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 64 (có đáp án)

Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 64 (có đáp án)

Câu hỏi 1 :

Khi bắt buộc phải thi công nền đường trong mùa mưa thì cần phải thực hiện các biện pháp nào sau đây?

A. Đắp đất theo từng lớp đất nghiêng ra ngoài

B. Thoát nước tốt bãi, hố lấy đất

C. Bố trí diện thi công hẹp, quá trình đào, vận chuyển, san đầm đất không quá 1 buổi làm việc

D. Cả 3 đáp án trên

Câu hỏi 2 :

Khi đắp đất trong vùng đầm lầy cần đặc biệt lưu ý đến những công việc nào sau đây?

A. Chuẩn bị nền móng: chặt cây, đào gốc, vớt rác rong rêu

B. Bóc lớp than bùn trong phạm vi đáy móng đến lớp đất nguyên thổ, vét sạch hết bùn

C. Theo dõi trạng thái của nền đắp khi máy thi công đi lại

D. Cả 3 đáp án trên

Câu hỏi 3 :

Khi bạt mái công trình đất, có thể dùng máy ủi và máy san để bạt mái trong trường hợp nào?

A. Chiều cao đắp

B. Chiều cao đắp > 3m; độ dốc mái ≤ 1 : 3

C. Chiều cao đắp 1 : 3

D. Chiều cao đắp > 3m; độ dốc mái > 1 : 3

Câu hỏi 4 :

Phương pháp xử lý hai vai đập bên sườn núi khi đắp đập đất đầm nén?

A. Xử lý kiểu dật cấp bậc thang

B. Bạt mái theo thiết kế và đào tường răng cắm vào sườn núi

C. Bạt mái song song với mặt đất tự nhiên

D. Bóc hết lớp hữu cơ trên mặt

Câu hỏi 5 :

Phương pháp xử lý lớp đắp bị bùng nhùng khi đắp đập đất đầm nén?

A. Không cần xử lý

B. Cào xới, trộn với đất khô rồi đầm lại

C. Chờ phần bùng nhùng khô cứng rồi đắp tiếp

D. Đào hết phần bùng nhùng rồi đắp lại

Câu hỏi 6 :

Số lượng mẫu cần thiết khi kiểm tra thành phần hạt của tầng lọc là bao nhiêu?

A. 1 tổ mẫu/ (20-40) m3

B. 1 tổ mẫu/ (30-50) m3

C. 1 tổ mẫu/ (20-50) m3

D. 1 tổ mẫu/ (40-60) m3

Câu hỏi 7 :

Điều kiện nào để kết luận là độ đầm chặt của một lớp đất đạt yêu cầu?

A. Độ thiếu hụt so với yêu cầu thiết kế của dung trọng khô thực tế không vượt quá 0,03 T/m3

B. Số mẫu không đạt yêu cầu thiết kế không quá 5% của tổng số mẫu lấy thí nghiệm

C. Cả 2 điều kiện a và b

D. Cả 2 điều kiện a, b và các mẫu không đạt yêu cầu không tập trung vào 1 vùng

Câu hỏi 8 :

Tốc độ vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng băng chuyền khống chế bằng bao nhiêu?

A. Tốc độ vận chuyển của băng chuyền không quá 1m/s

B. Tốc độ vận chuyển của băng chuyền không quá 1,5m/s

C. Tốc độ vận chuyển của băng chuyền không quá 1m/s; chênh lệch tốc độ vận chuyển của các băng chuyền trong hệ thống không quá 0,1 m/s

D. Tốc độ vận chuyển của băng chuyền không quá 1,5m/s; chênh lệch tốc độ vận chuyển của các băng chuyền trong hệ thống không quá 0,2 m/s

Câu hỏi 9 :

Phương pháp lựa chọn thành phần bê tông có mác từ M15 trở lên?

A. Thiết kế thông qua Phòng thí nghiệm

B. Tra theo định mức Dự toán

C. Tra bảng tính sẵn trong Tiêu chuẩn

D. Lấy theo công trình tương tự

Câu hỏi 10 :

Điều kiện nào thì cho phép độn đá hộc ở vùng chịu kéo của bê tông khối lớn?

A. Kích thước max của đá hộc không vượt quá 1/3 kích thước nhỏ nhất của khối đổ

B. Hình dạng đá không bị thoi dẹt; cường độ đá không thấp hơn cường độ của cốt liệu lớn của bê tông

C. Cả hai điều kiện trên

D. Không cho phép

Câu hỏi 11 :

Khi chuyển vữa bê tông có độ sụt nhỏ hơn 40mm thì góc nghiêng giới hạn của băng chuyền khống chế bằng bao nhiêu?

A. Khi chuyển lên: 15°; khi chuyển xuống: 10°

B. Khi chuyển lên: 15°; khi chuyển xuống: 12°

C. Khi chuyển lên: 12°; khi chuyển xuống: 10°

D. Khi chuyển lên: 12°; khi chuyển xuống: 8°

Câu hỏi 12 :

Điều kiện nào cho phép phụt vữa vào nền đá theo thứ tự từ dưới lên trên?

A. Với các hố khoan đợt 2 và các đợt tiếp theo nếu việc phụt thử nghiệm theo cách này tại hiện trường cho kết quả tốt

B. Khi phụt từ dưới lên mà số đoạn có hiện tượng dung dịch xì qua thành nút lên phía trên chiếm không quá 10% số đoạn phụt

C. Cả 2 điều kiện trên

D. Không cho phép trong mọi điều kiện

Câu hỏi 13 :

Phương pháp nào để xử lý khi dung dịch vữa phụt xuất hiện trên mặt nền đá mà không bịt được các lỗ rò?

A. Giảm áp lực phụt xuống cho đến khi không còn vữa chảy ra và phụt tiếp với áp lực mới này

B. Pha phụ gia đông cứng nhanh hoặc phụ gia tạo bọt vào vữa rồi phụt tiếp

C. Dừng phụt trong thời gian 1 giờ rồi phụt lại

D. Dừng phụt, coi như đã đạt yêu cầu

Câu hỏi 14 :

Khi kiểm tra xử lý độ ẩm của đất đắp cho phù hớp với độ ẩm thiết kế cần lấy mẫu ở vị trí nào?

A. Lấy ở phần trên của lớp đất

B. Lấy ở phần dưới của lớp đất

C. Lấy ở khoảng giữa của lớp đất

D. Lấy ở cả trên và dưới của lớp đất

Câu hỏi 15 :

Khi không có điều kiện đắp đập lên cao đều thì chọn vị trí mặt nối tiếp theo nguyên tắc nào?

A. Không đặt ở khoảng lòng sông

B. Không đặt ở vị trí có chiều cao đập lớn nhất

C. Cả 2 ý (a và b)

D. Không hạn chế, bố trí tùy theo điều kiện thi công

Câu hỏi 16 :

Với đạp cấp nào thì phải lấy mẫu kiểm tra hệ số thấm, cường độ chịu cắt, chịu nén của đất á sét, á cát?

A. Với đập ở tất cả các cấp

B. Đập từ cấp III trở lên

C. Đập từ cấp II trở lên

D. Đập từ cấp I trở lên

Câu hỏi 17 :

Khi đắp đập đồng chất, mái dốc của mặt nối tiếp hướng ngang (hướng vuông góc với tim đập) chọn bằng bao nhiêu?

A. Không nhỏ hơn 2

B. Không nhỏ hơn 2,5

C. Không nhỏ hơn 3

D. Không nhỏ hơn 3,5

Câu hỏi 18 :

Khi lớp đã đầm có chiều dày lớn hơn 40 cm thì cách lấy mẫu để kiểm tra tại một vị trí như thế nào?

A. 1 mẫu ở giữa, 2 mẫu ở đáy (tiếp giáp với lớp dưới)

B. 2 mẫu ở giữa, 1 mẫu ở đáy

C. 1 mẫu ở đỉnh, 1 mẫu ở giữa, 1 mẫu ở đáy

D. 3 mẫu ở khoảng giữa

Câu hỏi 19 :

Cần lấy bao nhiêu mẫu khi kiểm tra độ ẩm, dung trọng khô, thành phần hạt của đất lẫn nhiều cát cuội sỏi để đắp thân đập?

A. 1 tổ mẫu/ (200-300) m3

B. 1 tổ mẫu/ (300-400) m3

C. 1 tổ mẫu/ (200-400) m3

D. 1 tổ mẫu/ (400-500) m3

Câu hỏi 20 :

Số lượng mẫu khi kiểm tra dung trọng đất ở phạm vi đầm thủ công, đầm cóc là bao nhiêu?

A. 1 tổ mẫu/ (25-30) m2

B. 1 tổ mẫu/ (30-40) m2

C. 1 tổ mẫu/ (40-50) m2

D. 1 tổ mẫu/ (25-50) m2

Câu hỏi 21 :

Khi một lớp đầm chưa đạt yêu cầu thiết kế thì cần xử lý như thế nào?

A. Cần xới lên rồi đầm lại cho đến khi đạt yêu cầu

B. Cần đầm lại cho đến khi đạt yêu cầu

C. Cần đào bỏ hết lớp không đạt rồi đắp lớp mới

D. Cần bóc bỏ phần trên mặt của lớp không đạt rồi đầm lại cho đến khi đạt

Câu hỏi 22 :

Khi thi công đổ bê tông khối lớn màdùng đầm dùi thì chiều dày lớp đổ bê tông chọn bằng bao nhiêu?

A. Không nhỏ hơn 2 lần chiều dài phần công tác của đầm

B. Không nhỏ hơn 1,5 lần chiều dài phần công tác của đầm

C. Không nhỏ hơn 1,25 lần chiều dài phần công tác của đầm

D. Không hạn chế, tùy điều kiện thực tế để chọn

Câu hỏi 23 :

Khi đầm bê tông bằng đầm dùi thì bước di chuyển của đầm chọn như thế nào?

A. Không quá 1,25 lần bán kính tác dụng của đầm

B. Không quá 1,5 lần bán kính tác dụng của đầm

C. Không quá 1,75 lần bán kính tác dụng của đầm

D. Không quá 2 lần bán kính tác dụng của đầm

Câu hỏi 25 :

Khi đổ bê tông khối lớn, thời gian thích hợp để đầm lại sau khi đầm lần thứ nhất lấy bằng bao nhiêu?

A. 0,5 giờ đến 1 giờ

B. 1 giờ đến 1,5 giờ

C. 1,5 giờ đến 2 giờ

D. Không cho phép đầm lại

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK