A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn.
C. Truyền thống yêu nước.
D. Truyền thống văn hóa.
A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
B. Truyền thống đoàn kết.
C. Truyền thống yêu nước.
D. Truyền thống văn hóa.
A. Truyền thống hiếu học.
B. Truyền thống hiếu thảo.
C. Truyền thống cần cù trong lao động.
D. Cả A,B,C.
A. Con cái đánh chửi cha mẹ.
B. Con cháu kính trọng ông bà.
C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.
D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
A. Yêu mến các làng nghề truyền thống.
B. Tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
C. Giới thiệu với du khách nước ngoài về các lễ hội nổi tiếng.
D. Cả A,B,C.
A. Chê bai các phong tục tập quán từ thời xưa của dân làng.
B. Chê bai người quét rác.
C. Coi thường việc làm chân tay.
D. Cả A,B,C.
A. Vi phạm chuẩn mực đạo đức.
B. Vi phạm kỉ luật.
C. Vi phạm pháp luật.
D. Cả A,B,C.
A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.
B. Truyền thống đền ơn đáp nghĩa.
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
D. Truyền thống nhân ái.
A. Bảo vệ.
B. Kế thừa.
C. Phát triển.
D. Cả A,B,C.
A. Biết sắp xếp công việc của mình sao cho hợp lý.
B. Suy nghĩ để tìm ra cách giải quyết trong công việc hàng ngày.
C. Người năng động, sáng tạo thì càng vất vả.
D. Cả A và B.
A. Tham gia các hoạt động của lớp và nhà trường đưa ra.
B. Giúp đỡ gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
C. Tự tin phát biểu trước đám đông.
D. Cả A,B,C
A. Vứt đồ đặc bừa bãi
B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý
C. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác
D. Chỉ làm theo những điều được hướng đẫn, chỉ bảo.
A. Lười làm , ham chơi
B. Chỉ biết lợi cho mình
C. Có tính năng động, sáng tạo
D. Dám nghĩ , dám làm.
A. Năng động, sáng tạo.
B. Tích cực, tự giác.
C. Cần cù, tự giác.
D. Cần cù, chịu khó.
A. A là người năng động, sáng tạo.
B. A là người tích cực.
C. A là người sáng tạo.
D. A là người cần cù.
A. Làm việc máy móc, không khoa học.
B. Đức tính ỷ lại, phó mặc.
C. Trông chờ vào người khác.
D. Cả A,B,C.
A. Năng động.
B. Chủ động.
C. Sáng tạo.
D. Tích cực.
A. Sáng tạo.
B. Tích cực.
C. Tự giác.
D. Năng động.
A. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động.
B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
C. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
D. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
A. Sắp xếp thời gian hợp lý, lên kế hoạch làm việc.
B. Tranh thủ thời gian làm tốt công việc trong thời gian ngắn nhất.
C. Làm việc nhanh chóng, công việc không đảm bảo chất lượng.
D. Cả A và B.
A. Chăn nuôi kết hợp với trồng thêm rau sạch.
B. Làm việc vô trách nhiệm.
C. Tranh thủ con ngủ chị Hạnh dọn dẹp nhà cửa, giặt quần áo.
D. Cả A và C.
A. Nhờ vả mọi người làm việc hộ.
B. Lười làm, ham chơi.
C. Làm việc cần người khác nhắc nhở.
D. Cả A,B,C
A. Làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả.
B. Làm việc năng suất.
C. Làm việc khoa học.
D. Làm việc chất lượng.
A. Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật tiến bộ vào trong sản xuất.
B. Sử dụng lao động chân tay thay lao động trí óc.
C. Sử dụng lao động trí óc thay lao động chân tay.
D. Cả A và C.
A. Việc làm năng suất, chất lượng và hiệu quả.
B. Việc làm chất lượng, hiệu quả.
C. Việc làm hiệu quả, năng suất.
D. Việc làm năng suất, khoa học.
A. Làm việc riêng trong giờ.
B. Vừa xem ti vi vừa ăn cơm.
C. Vừa học vừa xem ti vi.
D. Cả A,B,C.
A. Việc làm năng suất, chất lượng và hiệu quả.
B. Việc làm chất lượng, hiệu quả.
C. Việc làm hiệu quả, năng suất.
D. Việc làm năng suất, khoa học.
A. Yêu cầu.
B. Điều kiện.
C. Tiền đề.
D. Động lực.
A. Nâng cao tay nghề.
B. Rèn luyện sức khỏe.
C. Lao động tự giác.
D. Cả A,B,C.
A. Dám nghĩ dám làm.
B. Tham gia mọi hoạt động tình nguyện.
C. Hoạt động mọi phong trào sôi nổi.
D. Cả A,B,C.
A. Vượt khó trong học tập.
B. Luôn khắc phục mọi khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
C. Bị cám dỗ bởi các chất kích thích nguy hiểm.
D. Cả A,B.
A. Giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ.
B. Tham gia vệ sinh môi trường.
C. Làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh.
D. Cả A,B,C.
A. Ỷ lại mọi công việc được giao.
B. Vượt khó trong học tâp, không ngừng học hỏi.
C. Biết vận dụng những điều đã làm đi vào thực tiễn.
D. Lên kế hoạch phấn đấu, rèn luện bản thân.
A. Lý tưởng sống.
B. Mục đích.
C. Mục tiêu.
D. Mong muốn.
A. Lý tưởng sống của thanh niên.
B. Nhiệm vụ của thanh niên.
C. Trách nhiệm của thanh niên.
D. Mục đích của thanh niên.
A. Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
B. Tỉnh đoàn Thanh niên.
C. Đoàn xã.
D. Đoàn phường.
A. Xây dựng nhà nước XHCN.
B. Xây dựng tiềm lực về con người cho nhà nước XHCN.
C. Xây dựng cơ sở vật chất cho nhà nước XHCN.
D. Thực hiện thắng lợi CNH-HĐH đất nước.
A. Đoàn trường.
B. Đoàn khóa.
C. Đoàn khối.
D. Đoàn lớp.
A. Suy nghĩ và hành động không mệt mỏi.
B. Vươn tới hoàn thiện bản thân.
C. Mong muốn cống hiến trí tuệ và sức lực cho đất nước.
D. Cả A,B,C.
A. Cùng hoàn thành công việc trong một thời gian nhất định, đạt kết quả cao
B. Cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
C. Lôi kéo nước này để chống lại nước khác
D. Tranh thủ sự giúp đỡ của người khác để hoàn thành công việc của mình
A. Bình đẳng, hai bên cùng có lợi và không làm phương hại đến lợi ích của những người khác.
B. Cùng chung chí hướng
C. Can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
D. Cùng trao đổi những kinh nghiệm trong cuộc sống
A. Chỉ nên hợp tác với các nước có cùng chế độ chính trị
B. Đấu tranh chống khủng bố không phải là vấn đề riêng của quốc gia nào
C. Không nhất thiết phải hợp tác với nhiều nước
D. Chỉ cần hợp tác với các nước trong lĩnh vực kinh tế
A. Nam tự sưu tầm các tài liệu về bảo vệ di sản văn hóa mà không muốn các bạn trong lớp cùng tham gia
B. Vì học giỏi nên Lan không muốn trao đổi phương pháp học tập với ai
C. Hoa phải mất rất nhiều thời gian khi một mình tự giải quyết các BT khó
D. Lớp 9A và 9C cùng hợp tác trong lao động nên công việc hoàn thành sớm
A. Làm việc vì lợi ích cá nhân
B. Việc ai người ấy làm
C. Làm việc cùng nhau vì mục tiêu chung
D. Làm việc vì lợi ích tập thể
A. Hợp tác với các nước trong khu vực
B. Làm cho thế giới thấy Việt Nam giàu đẹp
C. Tăng cường hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa, các nước trong khu vực và trên thế giới
D. Hợp tác với các tổ chức quốc tế
A. Dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
C. Giải quyết bất đồng và tranh chấp bằng đối đầu
D. Không giải quyết bất đồng và tranh chấp
A. Hợp tác giúp ta vốn, trình độ quản lí, khoa học công nghệ
B. Hợp tác quốc tế để giải quyết những vấn đề bức xúc có tính toàn cầu
C. Hợp tác giúp các nước phát triển về mọi mặt
D. Hợp tác là trách nhiệm của các nước giàu đối với các nước nghèo
A. Bình đẳng
B. Đôi bên cùng có lợi
C. Không phương hại đến lợi ích của người khác
D. Được quyền can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
A. 1977
B. 1995
C.1996
D. 2007
A. Vì công nghệ thông tin ngày càng phát triển
B. Vì ngành du lịch phát triển rút ngắn khoảng cách dịa lý
C. Vì các vấn đề toàn cầu cần được thế giới chung tay giải quyết
D. Vì thỏa mãn các nhu cầu hiểu biết lẫn nhau
A. Làm việc theo nhóm
B. Làm việc riêng lẻ từng cá nhân
C. Thuê người khác làm hộ
D. Bỏ công việc đó lại vì rất tốn thời gian
A. Cầu Mỹ Thuận.
B. Cầu Cần thơ.
C. Cầu Rạch Miễu.
D. Cầu Hàm Luông
A. Kinh tế.
B. Văn hóa, giáo dục.
C. Dân số, tình trạng đói nghèo, môi trường, bệnh hiểm nghèo.
D. Khoa học kĩ thuật
A. Việt Nam tham gia Hội thảo với các nước trong khu vực tìm ra những biện pháp bảo vệ rừng.
B. Việt Nam rất chú trọng công tác bảo vệ rừng.
C. Việt Nam mở rộng hợp tác với nước ngoài để phát triển kinh tế.
D. Việt Nam có nhiều chính sách thu hút sự đầu tư của nước ngoài
A. Giải quyết những vấn đề mà không một quốc gia, dân tộc riêng lẻ nào có thể tự giải quyết
B. Hợp tác là xu thế chung.
C. Hợp tác để tìm hiểu nhau.
D. Hợp tác để phát triển du lịch.
A. Thuộc hiệp hội Đông Nam Á
B. Tham gia chương trình phát triển của Liên Hợp Quốc
C. Tham gia các tổ chức xã hội như. WHO, FAO
D. Cả A,B,C đều đúng
A. Tăng cường hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa, các nước trong khu vực và trên thế giới.
B. Hợp tác với các nước có nền kinh tế phát triển mạnh.
C. Chỉ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Hợp tác với các nước láng giềng và trong khu vực.
A. Hợp tác là tranh thủ sự giúp đỡ của người khác.
B. Hợp tác là cùng chung sức làm việc, hỗ trợ lẫn nhau vì mục đích tốt đẹp.
C. Mỗi quốc gia/ dân tộc có thể tự giải quyết được các vấn đề bức xúc mà không cần có sự hợp tác với bên ngoài.
D. Học sinh không cần có sự hợp tác trong học tập, vì như vậy sẽ làm mất đi tính độc lập, tự chủ của mình.
A. Nam tự sưu tầm các tài liệu về bảo vệ di sản văn hóa mà không muốn các bạn trong lớp cùng tham gia.
B. Vì học giỏi nên Tuyết không muốn trao đổi phương pháp học tập với ai.
C. Hoa không muốn nhờ các bạn để giải quyết các bài tập khó.
D. Lớp 9A và 9C cùng hợp tác trong lao động nên công việc hoàn thành sớm trước kế hoạch.
A. Một bên có lợi
B. Bình đẳng, cùng có lợi, không làm phương hại đến lợi ích của nhau
C. Hai bên phải bằng nhau
D. Tự nguyện chấp nhận thua thiệt
A. Trong giờ kiểm tra, Mai và Tuấn hợp tác cùng làm bài
B. Các bác sĩ Nga và Việt Nam phối hợp làm phẩu thuật cho bệnh nhân
C. Một nhóm người liên kết với nhau để khai thác gỗ trái phép và chống lại cán bộ kiểm lâm
D. Nhóm của Bình hợp tác với nhau để tẩy chay các bạn khác trong lớp.
A. Làm việc cùng nhau vì mục tiêu chung.
B. Việc ai người ấy làm.
C. Làm việc vì lợi ích cá nhân.
D. Làm việc vì lợi ích tập thể.
A. Dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực.
B. Giải quyết bất đồng và tranh chấp bằng đối đầu.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Không giải quyết bất đồng và tranh chấp.
A. Đối đầu xung đột.
B. Chiến tranh lạnh.
C. Hòa bình ổn định và hợp tác để phát triển kinh tế.
D. Hạn chế quan hệ với các nước để tránh xảy ra xung đột.
A. Cùng nhau giải quyết các vấn đề bức xúc có tính toàn cầu
B. Giúp đỡ tạo điều kiện cho các nước nghèo phát triển
C. Để đạt mục tiêu hòa bình cho toàn nhân loại
D. Tất cả các ý A, B, C đều đúng
A. Hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong học tập, lao động, hoạt động tập thể, hoạt động xã hội
B. Không quan tâm gì đến tình hình trong nước và thế giới
C. Không tham gia buổi giao lưu gặp gỡ với học sinh nước ngoài do nhà trường tổ chức
D. Không tham gia thực hiện nhiệm vụ học tập của nhóm
A. Tích cực tham gia thảo luận nhóm
B. Xây dựng kế hoạch hoạt động kỉ niệm ngày thành lập Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
C. Cùng nhau thực hiện hoạt động Tuyên truyền về Hòa bình
D. Không giúp đỡ, hỗ trợ các bạn học sinh khác trường
A. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
B. Chuông làng nào làng ấy đánh, thánh làng nào làng ấy thờ
C. Thuận vợ thuận chồng tát biển đông cũng cạn
D. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết
A. Là những giá trị tinh thần
B. Là lịch sử lâu dài của dân tộc
C. Là những giá trị vật chất
D. Là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử của dân tộc
A. Là truyền thống tốt đẹp đáng tự hào
B. Được hình thành trong lịch sử lâu dài của dân tộc
C. Là những giá trị bình thường
D. Là những giá trị vô cùng quý giá
A. Góp phần tích cực vào quá trình phát triển cúa dân tộc và mỗi cá nhân
B. Là vô cùng quý giá đối với mỗi con người
C. Là động lực cho sự phát triển của xã hội
D. Là vô cùng quý giá, góp phần tích cực vào quá trình phát triển cúa dân tộc và mỗi cá nhân
A. Đoàn kết, nhân nghìa, tôn sư trọng đạo
B. Ích kỷ, lười biếng, bất hiếu
C. Hiếu học, cần cù, dũng cảm
D. Hiếu thảo, hiếu học, yêu thương đùm bọc
A. Chúng ta cần tự hào
B. Chúng ta cần giũ gìn phát huy
C. Chúng ta cần tiếp nối
D. Chúng ta cần tự hào giữ gìn phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
A. Lên án ngăn chặn
B. Không quan tâm
C. Bỏ qua trước việc làm đó
D. Cùng tham gia
A. Bảo tồn các làn điệu dân ca
B. Thắp hương trên bàn thờ tổ tiên
C. Tổ chức cưới xin ma chay linh đình
D. Duy trì làng nghề
A. Không được để truyền thống bị mai một lãng quyên
B. Không có truyền thống đất nước vẫn phát triển
C. Truyền thông không còn quan trọng trong thời đại mở cửa và hội nhập
D. Chê bai những người mặc trang phục truyền thống
A. Tham quan khu di tích lịch sử
B. Tham gia lễ hội truyền thống
C. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
D. Lười biếng trong lao động.
A. Không tôn trọng người lao động chân tay
B. Chê bai người khác ăn mặc quê mùa
C. Giới thiệu với mọi người về truyền thống quê hương
D. Sống chỉ biết mình không quan tâm đến người khác
A. Ngăn chặn ở nông thôn ra thành thị
B. Xây dựng làng nghề truyền thống
C. Đưa tinh hoa văn hóa nhân loại vào cuộc sống
D. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
A. Siêng năng học tập
B. Phấn đấu đạt điểm cao trong học tập
C. Mải chơi, lười học
D. Biết kết hợp học đi đôi với hành
A. Uống nước nhớ nguồn
B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
C. Gần mực thì đên gần đền thì rạng
D. Ở hiền gặp lành
A. Yêu thương sẻ chia giúp đỡ người khó khăn hoạn nạn
B. Không quan tâm tới người khác
C. Không ủng hộ giúp đỡ người nghèo
D. Bỏ đi khi người khác gặp nạn
A. Ăn mặc theo phong cách của người nước ngoài
B. Học đòi phong cách lạ
C. Ra sức học tập rèn luyện đạo đức.
D. Không quan tâm đến những truyền thống của dân tộc
A. Em đồng tình với ý kiến của bạn
B. Em phản đối ý kiến của bạn
C. Em giải thích cho bạn hiểu truyền thống làng nghề có từ xa xưa rất đáng trân trọng và tự hào
D. Em không quan tâm trước ý kiến của bạn
A. Nghe lời thầy cô chăm chỉ học tập
B. Không học bài, làm bài ở nhà
C. không cố gắng vươn lên trong học tập
D. Không nghe lời thầy cô có thái độ coi thường
A. Nhà cách mạng Phan Bội Châu
B. Nhà cách mạng Phan Chu Trinh
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh
D. Đại tướng Võ Nguyên Giáp
A. Lá lành đùm lá rách
B. Thương người như thể thương thân
C. Một miếng khi đói bằng một gói khi no
D. Phận ai người ấy lo
A. Không phát huy truyền thống hiếu học của gia đình
B. Minh làm vậy là vì đây là tự do của mỗi người
C. Minh không tự chủ được bản thân
D. Minh có thói quen sống ích kỷ
A. Tìm đọc tài liệu nói về các truyền thống và phong tục, tập quán của dân tộc.
B. Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
C. Sưu tầm những món ăn và kiểu trang phục dân tộc độc đáo.
D. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển.
A. Truyền thống là những gì đã lạc hậu, không nên duy trì.
B. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn có thể phát triển.
C. Nhờ có truyền thống, dân tộc Việt Nam mới giữ được bản sắc riêng của mình.
D. Trong điều kiện xã hội hiện đại, truyền thống dân tộc không còn quan trọng nữa.
A. Cách mạng tư sản
B. Cách mạng vô sản
C. Cách mạng dân chủ tư sản
D. Cách mạng tư bản chủ nghĩa
A. Hình thành trong một thời gian ngắn
B. Hình thành trog quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc được truyền từ thế hệ này đến thế hệ khác
C. Hình thành trong cuộc sống lao động
D. Hình thành trong sinh hoạt văn hóa
A. Tìm đọc tài liệu về các truyền thống và phong tục tập quán của dân tộc.
B. Trân trọng, đánh giá cao các nghệ nhân của những nghề truyền thống.
C. Sống chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác.
D. Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
A. Chỉ thích mặc kiểu quần áo của các ngôi sao điện ảnh nước ngoài.
B. Thích tìm hiểu phong tục, tập quán của các nước trên thế giới.
C. Thích dùng hàng ngoại, không dùng hàng của Việt Nam.
D. Không thích xem nghệ thuật dân tộc của các nước khác
A. Truyền thống tương thân tương ái
B. Truyền thống Tôn sư trọng đạo
C. Truyền thống yêu nước
D. Truyền thống hiếu thảo
A. Vĩnh Phúc
B. Bắc Ninh
C. Phú Thọ
D. Thái Nguyên
A. Yêu nước nồng nàn
B. Tương thân tương ái
C. Tôn sư trọng đạo
D. Hiếu thảo với người đã dạy mình
A. Luôn tự hỏi mình đã làm được gì cho mọi người, cho đất nước
B. Có lối sống tự do, hưởng thụ cá nhân
C. Luôn tu dưỡng đạo đức, rèn luyện tay nghề
D. Vượt khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ được giao
A. Là quan điểm
B. Là chủ chương
C. Là lẽ sống
D. Là cách làm việc
A. Là mục đích cần đạt được
B. Là cái đích của cuộc sống mà mỗi người khát khao muốn làm được
C. Là khát vọng của cuộc sống
D. Là nhu cầu tất yếu của cuộc sống
A. Người suy nghĩ thấu đáo
B. Người làm việc hết mình
C. Người luôn hoàn thiện bản thân
D. Người suy nghĩ và hành động không mệt mỏi thực hiện lí tưởng sống của dân tộc
A. Coi thường
B. Chế giễu
C. Tôn trọng
D. Khinh bỉ
A. Người không hoàn thành nhiệm vụ
B. Người luôn thực hiện tốt nhiệm vụ chung
C. Người làm việc thiếu trách nhiệm
D. Người không biết nghĩ cho người khác
A. Vì sự tiến bộ của bản thân và xã hội
B. Vì lợi ích của bản thân
C. Vì trách nhiệm phải làm
D. Vì lợi ích gia đình
A. Anh hùng Nguyễn Văn Trỗi
B. Anh hùng Nguyễn Viết Xuân
C. Anh hùng Lý Tự Trọng
D. Anh hùng Võ Thị Sáu
A. Chơi hết mình
B. Học hết mình
C. Phấn đấu thực hiện mục tiêu xây dựng nước Việt nam độc lập dân giầu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh
D. Không cần phải phấn đấu gì
A. Ra sức học tập, rèn luyện để có đủ tri thức, phẩm chất năng lực nhằm thực hiện lí tưởng đó
B. Không cần phải học tập rèn luyện bản thân
C. Không cần phải năng động sáng tạo
D. Không cần thực hiện lí tưởng
A. Vượt khó trong học tập đẻ tiến bộ không ngừng
B. Bị cám dỗ bưởi những nhu cầu tầm thường
C. Vân dụng những điều đã học vào thực tiễn
D. Luôn khắc phục khó khăn vươn lên trong cuộc sống
A. Dễ làm, khó bỏ
B. Phận ai người ấy lo
C.Thắng không kiêu, bại không nản
D. Nước đến chân mới nhảy
A. Luôn thu vén cho bản thân và cho gia đình
B. Tránh tham gia những việc chung
C. Tích cực tham gia những hoạt động tình nguyện, giúp đỡ người khó khăn
D. Chọn những việc dễ nhàn hạ tránh những việc khó
A. Luôn vững vàng ý chí, lập trường
B. Bị dao động trước những lời rủ rê
C. Làm theo sự điều khiển
D. Học đòi, bắt chước
A. Chỉ có nghề nghiệp đem lại thu nhập cao là đủ
B. Tìm được việc nhàn hạ đem lại thu nhập cho gia đình
C. Phải biết tranh thủ không phí hoài tuổi thanh xuân
D. Thanh niên phải luôn vươn tới hoàn thiện bản thân để cống hiến cho sự nghiệp chung
A. Chỉ cần có bằng cấp là đủ
B. Phải là người có chức vụ
C. Phải có tinh thần vượt khó vươn lên không ngừng
D. Gia đình khá giả không cần tham gia hoạt động xã hội
A. Thanh niên là lược lượng khỏe hăng hái
B. Thanh niên là lực lượng nòng cốt
C. Thanh niên là lực lượng đông đảo
D. Thanh niên là lực lượng giầu tri thức
A. Dũng cảm, gan dạ trước mọi thế lực và âm mưu của kẻ thù
B. Sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc
C. Đem tài năng tri thức sức lực để góp phần xây dựng đất nước đi lên
D. Phấn đấu để làm giầu
A. Phải biết chơi hết mình, làm hết mình
B. Phải biết hưởng thụ
C. Phải biết làm giầu phấn đấu để có dịa vị
D. Phải nỗ lực học tập, rèn luyên chuẩn bị hành trang cho mình, góp phần xây dựng bảo vệ tổ quốc
A. Được đến đâu hay đến dó
B. Nước đến chân mới nhảy
C. Cống hiến thì nhìn về phía trước, hưởng thụ thì nhìn về phía sau
D. Thân mình, mình lo
A. Xây dựng kế hoạch học tập
B. Rèn luyện đạo đức, sức khỏe
C. Thực hiện tốt nhiệm vụ của người học sinh lớp 9
D. Xây dựng kế hoạch học tập và rèn luyện đạo đức, sức khỏe thực hiện tốt nhiệm vụ của học sinh lớp 9
A. Vì là lực lượng nòng cốt, xung kích xây dựng đất nước
B. Vì là người cống hiến hết mình
C. Vì là người suy nghĩ hành động không mệt mỏi để thực hiện lí tưởng của dân tộc
D. Luôn sáng tạo trong lao động và trong hoạt động xã hội
A. Quyết định
B. Lãnh đạo
C. Quan trọng
D. Nòng cốt
A. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị và xã hội
B. Sống, học tập làm việc vì gia đình
C. Học tập rèn luyện toàn diện
D. Dồn hết sức vào việc học tập
A. Vận dụng những điều đã học vào thực tiễn
B. Không sợ khó, không sợ khổ
C. Học tập là quyền của bản thân được đến đâu hay đến đó
D. Luôn sáng tạo trong lao động và trong hoạt động xã hội
A. Đồng tình ủng hộ
B. Học theo các bạn ấy
C. Không quan tâm để ý
D. Phê phán những hành động không đúng đắn, không phù hợp
A. Đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi quy định
B. Không chấp hành thực hiện lệnh nhập ngũ
C. Thờ ơ trước những việc chung
D. Thoái thác trách nhiệm khi dược giao nhiêm vụ
A. Có trình độ học vấn nhất định
B. Có năng lực ở nhiều lĩnh vực
C. Có học vấn, hiểu biết kỹ thuật, tự giác trong lao động ở mọi lĩnh vực
D. Có năng lực kinh doanh
A. Bị cám dỗ bởi những nhu cầu tầm thường.
B. Luôn khắc phục khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
C. Dễ thì làm, khó thì bỏ.
D. Thất bại là mẹ của thành công, thành công phải được tôn vinh xứng đáng.
A. Bị cám dỗ bởi nhu cầu tầm thường
B. Không có kế koạch phấn đấu.
C. Dễ làm, khó bỏ.
D. Học tập vì ngày mai lập nghiệp.
A. Làm việc theo sự phân công
B. Làm việc tình nguyện theo mục đích lí tưởng của tuổi trẻ
C. Là việc theo phong trào là chính
D. Làm việc vì thích được đến nhiều nơi
A. Lập nghiệp
B. Lập thân, lập nghiệp, góp phần xây dựng bảo vệ Tổ quốc
C. Lập thân
D. Bảo vệ Tổ quốc
A. Thiếu trách nhiệm với bản thân, với gia đình và xã hội
B. Là người luôn bình tĩnh tự tin
C. Là người làm theo sở thích
D. Là người biết xử lí tình huống
A. Biết lo cho gia đình
B. Có ý thức trách nhiệm với chính bản thân, gia đình và xã hội
C. Không cố gắng để học tập
D. Không có định hướng cho tương lai
A. Cống hiến là việc làm đầu tiên
B. Biết sống hưởng thụ khi còn trẻ
C. Biết nhìn về tương lai
D. Phải biết hướng về cội nguồn, xác định mục đích lí tưởng để sống và cống hiến
A. Không bắt chước, không làm theo, có thái độ phê phán
B. Thử tham gia làm, theo cách của họ
C. Coi thường những việc làm thiếu ý thức
D. Kiên quyết không làm theo khi bị rủ rê lôi kéo
A. Bài hát “Đội ca”
B. Bài hát “Quốc ca”
C. Bài hát “Thanh niên làm theo lời Bác”
D. Bài hát “Em là mầm non của Đảng”
A. Nỗ lực học tập, rèn luyện toàn diện
B. Không cần tham gia nhiều phong trào
C. Làm việc vì bản thân là chính
D. Không cần phải phấn đấu, rèn luyện
A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn.
C. Truyền thống yêu nước.
D. Truyền thống văn hóa.
A.Truyền thống tôn sư trọng đạo.
B. Truyền thống đoàn kết.
C. Truyền thống yêu nước.
D. Truyền thống văn hóa.
A. Truyền thống hiếu học.
B. Truyền thống hiếu thảo.
C. Truyền thống cần cù trong lao động.
D. Cả A,B, C.
A. Con cái đánh chửi cha mẹ.
B. Con cháu kính trọng ông bà.
C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.
D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
A. Yêu mến các làng nghề truyền thống.
B. Tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
C. Giới thiệu với du khách nước ngoài về các lễ hội nổi tiếng.
D. Cả A,B, C.
A. Chê bai các phong tục tập quán từ thời xưa của dân làng.
B. Chê bai người quét rác.
C. Coi thường việc làm chân tay.
D. Cả A,B, C.
A. Vi phạm chuẩn mực đạo đức.
B. Vi phạm kỉ luật.
C. Vi phạm pháp luật.
D. Cả A,B, C.
A. Truyền thống thương người.
B. Truyền thống nhân đạo.
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
D. Truyền thống nhân ái.
A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.
B. Truyền thống đền ơn đáp nghĩa.
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
D. Truyền thống nhân ái.
A. Bảo vệ.
B. Kế thừa.
C. Phát triển.
D. Cả A,B, C.
A. Biết sắp xếp công việc của mình sao cho hợp lý.
B. Suy nghĩ để tìm ra cách giải quyết trong công việc hàng ngày.
C. Người năng động, sáng tạo thì càng vất vả.
D. Cả A và B.
A. Tham gia các hoạt động của lớp và nhà trường đưa ra.
B. Giúp đỡ gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
C. Tự tin phát biểu trước đám đông.
D. Cả A,B,C
A. Vứt đồ đặc bừa bãi
B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý
C. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác
D. Chỉ làm theo những điều được hướng đẫn, chỉ bảo.
A. Lười làm , ham chơi
B. Chỉ biết lợi cho mình
C. Có tính năng động, sáng tạo
D. Dám nghĩ , dám làm.
A. Năng động, sáng tạo.
B. Tích cực, tự giác.
C. Cần cù, tự giác.
D. Cần cù, chịu khó.
A. A là người năng động, sáng tạo.
B. A là người tích cực.
C. A là người sáng tạo.
D. A là người cần cù.
A. Làm việc máy móc, không khoa học.
B. Đức tính ỷ lại, phó mặc.
C. Trông chờ vào người khác.
D. Cả A,B,C.
A. Năng động.
B. Chủ động.
C. Sáng tạo.
D. Tích cực.
A. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động.
B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
C. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
D. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
A. Sáng tạo.
B. Tích cực.
C. Tự giác.
D. Năng động.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK