Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 6 GDCD Đề thi HK2 môn GDCD 6 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Trãi

Đề thi HK2 môn GDCD 6 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Trãi

Câu hỏi 2 :

Hiện nay cấp học bắt buộc công dân phải hoàn thành là..............

A. Tiểu học

B. Trung học cơ sở

C. Trung học phổ thông

D. Đại học

Câu hỏi 3 :

Nhóm quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng là................

A. Nhóm quyền sống còn

B. Nhóm quyền được bảo vệ

C. Nhóm quyền được tham gia

D. Nhóm quyền phát triển

Câu hỏi 4 :

Trẻ em ở độ tuổi phải có nghĩa vụ bắt buộc hoàn thành bậc Giáo dục bậc tiểu học  là...................

A. 6 – 10 tuổi.

B. 6 – 12 tuổi.

C. 6 – 14 tuổi.

D. 6 – 16 tuổi.

Câu hỏi 5 :

Nội dung “thực hiện quyền trẻ em” là ......................

A. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy

B. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em

C. Cha mẹ ly hôn, không ai chăm sóc con cái

D. Đánh đập trẻ em

Câu hỏi 6 :

Nguyên nhân gây tai nạn giao thông là.........................

A. Chấp hành đúng luật giao thông khi tham gia giao thông.

B. Đội mũ bảo hiểm.

C. Đi đúng phần đường quy định

D. Người điều khiển phương tiện giao thông phóng nhanh, vượt ẩu.

Câu hỏi 7 :

Chọn những biểu hiện đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập

A. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà và lao động giúp đỡ gia đình.

B. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái.

C. Chỉ chăm chú vào học trên lớp, ngoài ra không làm một việc gì.

D. Ngoài giờ học ở trường chỉ làm việc nhà mà không cần học bài.

Câu hỏi 8 :

Hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của con người là.....................

A. Bênh vực bạn khi bị bắt nạt.

B. Tỏ thái độ không đồng ý khi bạn trêu chọc quá mức.

C. Báo cho thầy cô biết về việc bạn bỏ học đi chơi.

D. Chạy xe đụng phải người đi đường rồi bỏ đi.

Câu hỏi 9 :

Việc làm nào sau đây là không vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Nhặt được thư người khác và mở ra đọc sau đó mới trả

B. Đọc trộm thư người khác

C. Nghe trộm điện thoại của người khác 

D. Chuyển thư bảo đảm đến tận tay người nhận.

Câu hỏi 10 :

Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo gì?

A. Biển báo nguy hiểm

B. Biển báo cấm

C. Biển báo hiệu lệnh

D. Biển chỉ dẫn

Câu hỏi 11 :

Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào đâu?

A. Dân tộc

B. Tôn giáo

C. Nơi sinh

D. Quốc tịch

Câu hỏi 12 :

Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào được xác định là công dân Việt Nam?

A. Bố mẹ là công dân Việt Nam.

B. Bố mẹ có quốc tịch nước ngoài.

C. Bố mẹ là công dân nước ngoài.

D. Bố mẹ đã bỏ quốc tịch Việt Nam

Câu hỏi 13 :

Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn giao thông?

A. Đường hẹp và xấu.

B. Người tham gia giao thông không chấp hành quy định của pháp luật về đi đường.

C. Người và phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.

D. Pháp luật xử lí các vi phạm chưa nghiêm.

Câu hỏi 14 :

Biển báo nào dưới đây là biển báo nguy hiểm?

A. Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.

B. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.

C. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen.

D. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh lam.

Câu hỏi 15 :

Người trong độ tuổi nào dưới đây không được phép lái xe gắn máy?

A. Dưới 15 tuổi

B. Dưới 17 tuổi

C. Dưới 16 tuổi

D. Dưới 18 tuổi.

Câu hỏi 16 :

Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào dưới đây có quyền bắt người?

A. Công an.

B. Viện Kiểm sát.

C. Những người mà pháp luật cho phép.

D. Bất kỳ người nào.

Câu hỏi 17 :

Hình tròn, nền màu xanh lam, trên nền có hình vẽ màu trắng thuộc loại biển báo nào?

A. Biển báo cấm

B. Biển hiệu lệnh

C. Biển báo nguy hiểm

D. Biển chỉ dẫn.

Câu hỏi 18 :

Việc làm nào dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Bắt và giam giữ hai người cãi nhau ngoài đường.

B. Thuê côn đồ chặn đường đánh ghen.

C. Bắt giữ người đang phạm tội quả tang.

D. Gọi chị đến đánh bạn cùng lớp do nghi ngờ bạn lấy trộm tiền.

Câu hỏi 19 :

Việc làm nào dưới đây thể hiện sự công bằng trong giáo dục?

A. Học sinh dân tộc thiểu số không được đi học.

B. Giàu hay nghèo đều được đi học.

C. 40 tuổi là quá tuổi để tham gia học.

D. Trẻ em lang thang không được đi học.

Câu hỏi 20 :

Hành vi xem trộm điện thoại đã vi phạm quyền nào trong những quyền sau?

A. Quyền được học tập của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

D. Quyền được bảo đảm bí mật, an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu hỏi 21 :

Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở được quy định tại điều mấy Hiến pháp 2013?

A. Điều 22

B. Điều 21

C. Điều 20

D. Điều 23

Câu hỏi 23 :

Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?

A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.

B. Nhóm quyền : sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.

C. Nhóm quyền : sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.

D. Nhóm quyền : sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.

Câu hỏi 24 :

Trẻ em khi sinh ra được tiêm vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền nào?

A. Nhóm quyền bảo vệ. 

B. Nhóm quyền sống còn.

C. Nhóm quyền phát triển.

D. Nhóm quyền tham gia.

Câu hỏi 25 :

Người sử dụng lao động thuê học sinh D 12 tuổi để làm bốc vác hàng hóa. Người sử dụng lao động vi phạm nhóm quyền nào?

A. Nhóm quyền phát triển.

B. Nhóm quyền sống còn.

C. Nhóm quyền bảo vệ.

D. Nhóm quyền tham gia.

Câu hỏi 27 :

Người công dân Việt Nam tối đa được mang mấy quốc tịch?

A. Nhiều quốc tịch.

B. 4

C. 5

D. 6

Câu hỏi 28 :

Điều 19, Luật Quốc tịch 2008 quy định những người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài trừ trường hợp nào?

A. Chủ tịch nước cho phép.

B. Có lợi cho nhà nước CHXHCN Việt Nam.

C. Có công lao đặc biệt cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

D. Cả A,B, C.

Câu hỏi 29 :

Loại giấy tờ nào đủ chứng minh em là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?

A. Giấy khai sinh.

B. Hộ chiếu.

C. Chứng minh thư.

D. Cả A,B, C.

Câu hỏi 31 :

Hình chữ nhật/hình vuông, nền màu xanh lam thuộc loại biển báo nào ?

A. Biển báo cấm.

B. Biển báo nguy hiểm.

C. Biển hiệu lệnh.

D. Biển chỉ dẫn.

Câu hỏi 32 :

Trẻ em bao nhiêu tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50cm3?

A. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

B. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

D. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK