Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Trắc nghiệm GDCD 12(có đáp án) Pháp luật với sự phát triển của đất nước !!

Trắc nghiệm GDCD 12(có đáp án) Pháp luật với sự phát triển của đất nước !!

Câu hỏi 1 :

Thực hiện tốt quyền học tập sẽ đem lại

A. sự  phát triển toàn diện của công dân.

B. sự công bằng, bình đẳng.

C. cơ hội việc làm.

D. cơ hôi được trải nghiệm.

Câu hỏi 2 :

Học tập, sáng tạo và phát triển của là quyền

A. cơ bản của công dân.

B. tự do của công dân.

C. quyết định của công dân.

D. quan trọng của công dân.

Câu hỏi 3 :

Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung

A. quyền được phát triển của công dân.

B. quyền được sáng tạo của công dân.

C. quyền được tự do của công dân.

D. quyền học tập của công dân.

Câu hỏi 4 :

Công dân có quyền học tập không hạn chế là thể hiện nội dung của 

A. quyền được phát triển của công dân.

B. quyền sáng tạo của công dân.

C. quyền tự do của công dân.

D. quyền học tập của công dân.

Câu hỏi 5 :

Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời là thể hiện nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền được phát triển của công dân.

B. Quyền sáng tạo của công dân.

C. Quyền tự do của công dân.

D. Quyền học tập của công dân.

Câu hỏi 6 :

Công dân có quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền được phát triển của công dân.

B. Quyền sáng tạo của công dân.

C. Quyền tự do của công dân.

D. Quyền học tập của công dân.

Câu hỏi 7 :

Mọi công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với

A. năng khiếu, khả năng, điều kiện yêu cầu của mình.

B. điều kiện, sở thích, đam mê, yêu cầu của xã hội.

C. năng khiếu, khả năng, sở thích, điều kiện của mình.

D. sự yêu thích, say mê, ước mơ, điều kiện của mình.

Câu hỏi 9 :

Công dân có quyền học từ tiểu học đến đại học và sau đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện

A. quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.

B. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

C. có quyền học bất cứ ngành nghề nào.

D. quyền học không hạn chế.

Câu hỏi 10 :

Công dân có thể học bác sĩ, kĩ sư, học sư phạm, học khoa học tự nhiên, hoặc khoa học xã hội là thể hiện công dân

A. quyền học thường xuyên, học suốt đời.

B. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

C. có quyền học bất cứ ngành nghề nào.

D. quyền học không hạn chế.

Câu hỏi 11 :

Công dân có thể học hệ chính quy, hệ giáo dục thường xuyên, hệ tại chức, hệ từ xa, học ở các trường chuyên biệt là thể hiện công dân

A. quyền học thường xuyên, học suốt đời.

B. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

C. có quyền học bất cứ ngành nghề nào.

D. có quyền học không hạn chế.

Câu hỏi 12 :

Trong học tập công dân không bị phân biệt đối xử bởi dân tộc, thành phần, tôn giáo và địa vị xã hội là thể hiện

A. quyền học thường xuyên, học suốt đời.

B. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

C. quyền học bất cứ ngành nghề nào.

D. quyền học không hạn chế.

Câu hỏi 13 :

Pháp luật quy định công dân có quyền theo học các ngành nghề khác nhau, phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là thể hiện

A. quyền học không hạn chế của công dân.

B. quyền học bất cứ ngành nghề nào của công dân.

C. quyền học thường xuyên, học suốt đời của công dân.

D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập của công dân.

Câu hỏi 14 :

Pháp luật quy định công dân có quyền học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường lớp khác nhau là thể hiện

A. quyền học không hạn chế của công dân.

B. quyền học bất cứ ngành nghề nào của công dân.

C. quyền học thường xuyên, học suốt đời của công dân.

D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập của công dân.

Câu hỏi 15 :

Quyền học không hạn chế của công dân có nghĩa là

A. công dân có thể học từ mầm non đến đại học, sau đại học.

B. công dân có thể học ở hệ chính quy, hệ từ xa, tại chức, ở các trường chuyên biệt.

C. công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, thành phần trong học tập.

D. công dân có thể lựa chọn các ngành nghề phù hợp với sở thích, năng lực để học.

Câu hỏi 16 :

Quyền học thường xuyên suốt đời của công dân có nghĩa là

A. công dân có thể học từ mầm non đến đại học, sau đại học.

B. công dân có thể học ở hệ chính quy, hệ từ xa, tại chức, ở các trường chuyên biệt.

C. công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, thành phần trong học tập.

D. công dân có thể lựa chọn các ngành nghề phù hợp với sở thích, năng lực để học

Câu hỏi 17 :

Quyền học bất cứ ngành nghề nào của công dân có nghĩa là

A. công dân có thể học từ mầm non đến đại học, sau đại học.

B. công dân có thể học ở hệ chính quy, hệ từ xa, tại chức, ở các trường chuyên biệt.

C. công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, thành phần trong học tập.

D. công dân có thể lựa chọn các ngành nghề phù hợp với sở thích, năng lực để học.

Câu hỏi 18 :

Quyền được đối xử bình đẳng trong học tập của công dân có nghĩa là

A. công dân có thể học từ mầm non đến đại học, sau đại học.

B. công dân có thể học ở hệ chính quy, hệ từ xa, tại chức, ở các trường chuyên biệt.

C. công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, thành phần trong học tập.

D. công dân có thể lựa chọn các ngành nghề phù hợp với sở thích, năng lực để học.

Câu hỏi 19 :

Quyền học không hạn chế của công dân có nghĩa là công dân có quyền

A. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.

B. học ở bất cứ trường nào mà không qua thi tuyển.

C. học ở mọi lúc, mọi nơi.

D. học bất cứ ngành nghề nào.

Câu hỏi 20 :

Pháp luật quy định thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục nhằm 

A. tạo điều kiện để ai cũng được học hành.

B. tạo điều kiện để ai cũng được phát triển.

C. tạo điều kiện để ai cũng được sáng tạo.

D. tạo điều kiện để ai cũng được nghiên cứu khoa học.

Câu hỏi 21 :

Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là mọi công dân đều 

A. được tuyển chọn vào các trường đại học.

B. phải đóng học phí.

C. được học ở các trường chất lượng cao.

D. có quyền học tập từ thấp đến cao.

Câu hỏi 22 :

Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện

A. công bằng xã hội trong giáo dục.

B. nhu cầu trong giáo dục.

C. định hướng đổi mới giáo dục.

D. chủ trương phát triển giáo dục.

Câu hỏi 23 :

Để thể hiện tốt nghĩa vụ học tập, việc làm nào dưới đây là đúng đắn nhất?

A. Chỉ học khi có bài kiểm tra.

B. Chỉ học khi bố mẹ treo giải thưởng.

C. Học tập theo kế hoạch và có phương pháp tốt.

D. Vừa học vừa thưởng thức ca nhạc và phim ảnh.

Câu hỏi 24 :

Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.

B. Công dân có quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

C. Công dân có quyền học bất cứ nghành nghề nào phù hợp với năng khiếu.

D. Công dân có thể học bất cứ trường đại học nào theo sở thích.

Câu hỏi 25 :

Phát biểu nào sau đây sai về quyền học tập của công dân?

A. Công dân co quyền học thường xuyên.

B. Công dân có thể học khoa học tự nhiên.

C. Công dân có thể học thường xuyên suốt đời.

D. Người tàn tật không được đi học.

Câu hỏi 26 :

Nội dung nào sau đây không đúng với quyền học tập của công dân?

A. Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

B. Công dân được đối xử như nhau về cơ hội phát triển.

C. Công dân được đối xử bình đẳng về phát triển khả năng.

D. Công dân được khuyến khích bồi dưỡng tài năng.

Câu hỏi 27 :

Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập có nghĩa là quyền này của công dân không bị phân biệt đối xử bởi

A. dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, địa vị xã hội.

B. dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc gia đình.

C. dân tộc, tôn giáo, thành phần, giới tính, địa vị xã hội.

D. dân tộc, giới tính, nguồn gốc gia đình, hoàn cảnh kinh tế.

Câu hỏi 28 :

Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?

A. Quyền học tập không hạn chế.

B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.

Câu hỏi 31 :

Do không đủ điều kiện để theo học đại học sau khi tốt nghiệp THPT, nên H đã lựa chọn hệ vừa học vừa làm. Trong trường hợp này, H đã thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Học thường xuyên, học suốt đời.

B. Quyền kết hợp lao động và học tập.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền được sáng tạo trong lao động và học tập.

Câu hỏi 33 :

Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện học chăm sóc về thể chất.

B. điều kiện học tập không hạn chế.

C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

Câu hỏi 35 :

Công dân có quyền được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển

A. kỹ năng.

B. trí tuệ.

C. tư duy.

D. tài năng.

Câu hỏi 36 :

Công dân được vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển.

D. Quyền tham gia.

Câu hỏi 37 :

Những người có tài được tạo điều kiện để làm việc và cống hiến cho đất nước là nội dung của quyền nào sau đây?

A. Quyền học tập.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển.

D. Quyền tham gia.

Câu hỏi 42 :

Một trong những nội dung thuộc quyền được phát triển của công dân là

A. công dân quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

B. công dân được học ở các trường đại học.

C. công dân được học ở nơi nào mình thích.

D. công dân được học ở môn nào mình thích.

Câu hỏi 43 :

Nội dung nào sau đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền học vượt lớp.

B. Những học sinh nghèo được miễn giảm học phí.

C. Những học sinh xuất sắc có thể được học ở trường chuyên.

D. Những học sinh đạt học sinh giỏi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.

Câu hỏi 44 :

Biểu hiện nào sau đây thuộc quyền phát triển?

A. Học sinh học xuất sắc được vào các trường chuyên.

B. Học sinh nghèo được giúp đỡ về vật chất để học.

C. Học sinh dân tộc thiểu số được ưu tiên trong tuyển chọn.

D. Học sinh con nghèo được nhận học bổng.

Câu hỏi 45 :

Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được phát triển của công dân?

A. Công dân được sống trong môi trường xã hội lành mạnh.

B. Công dân được sống trong môi trường tự nhiên có lợi.

C. Công dân được sống trong môi trường tự nhiên, xã hội lành mạnh.

D. Công dân được sống trong môi trường tự nhiên và xã hội có lợi.

Câu hỏi 46 :

Nhà nước ban hành chính sách về học phí, học bổng, để giúp đỡ khuyến khích người học nhằm 

A. đảm bảo phát huy sự sáng tạo của công dân.

B. đảm bảo quyền học tập của công dân.

C. đảm bảo công bằng trong giáo dục.

D. đảm bảo sự phát triển của đất nước.

Câu hỏi 47 :

Thực hiện tốt quyền được phát triển sẽ đem lại

A. sự phát triển toàn diện của công dân.

B. sự công bằng, bình đẳng.

C. cơ hội học tập của công dân.

D. nâng cao dân trí.

Câu hỏi 48 :

Nội dung nào sau đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền học vượt cấp.

B. Mọi công dân đều được hưởng những chăm sóc y tế như nhau.

C. Mọi công dân đều được hưởng sự ưu đãi trong học tập để phát triên năng khiếu.

D. Những người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển tài năng.

Câu hỏi 49 :

Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền được phát triển của công dân?

A. Có mức sống đầy đủ về vật chất.

B. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.

C. Được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

D. Được phát minh, sáng chế, cải tiến kỹ thuật.

Câu hỏi 51 :

Việc trẻ em được tiêm chủng miễn phí sáu loại vắc – xin phòng bệnh là nội dung của quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển.

D. Quyền chăm sóc sức khỏe.

Câu hỏi 52 :

Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc biểu hiện quyền nào của Nhà nước ta?

A. Quyền học tập.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển.

D. Quyền cống hiến.

Câu hỏi 54 :

UBND xã A đã đầu tư xây dựng khu vui chơi giải trí tại trung tâm xã nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí và tham gia vào đời sống văn hóa cộng đồng của nhân dân. Điều này góp phần

A. phát triển đời sống vật chất cho công dân.

B. phát triển đời sống tinh thần cho công dân.

C. chăm sóc sức khỏe cho công dân.

D. tạo điều kiện cho công dân thể hiện năng khiếu.

Câu hỏi 56 :

Bạn A học giỏi nên đã được tuyển vào trường chuyên của tỉnh. Vậy bạn A đã được hưởng quyền nào dưới đây?

A. Quyền được sáng tạo.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền được học tập.

D. Quyền tác giả.

Câu hỏi 57 :

Bạn A đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia nên đã được tuyển thẳng vào trường đại học. Vậy bạn A đã được hưởng quyền nào sau đây?

A. Quyền được sáng tạo.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền được học tập.

D. Quyền tác giả.

Câu hỏi 58 :

Mọi công dân đều có quyền nghiên cứu khoa học – công nghệ, sáng tạo văn học nghệ thuật, đó là nội dung thuộc quyền nào sau đây của công dân?

A. Quyền được sáng tạo.

B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tác giả.

Câu hỏi 59 :

Công dân có quyền tạo ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật, các bài hát là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tác giả.

Câu hỏi 60 :

Quyền đưa ra các phát minh sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật là nội dung thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tác giả.

Câu hỏi 61 :

Quyền sáng tạo của công dân bao gồm các quyền nào dưới đây?

A. Tác giả, sở hữu công nghiệp, hoạt động khoa học công nghệ.

B. Tác giả, học thường xuyên, học suốt đời.

C. Hoạt động khoa học công nghệ, bình đẳng, dân chủ.

D. Được nghỉ ngơi, sở hữu công nghệ, tác giả.

Câu hỏi 62 :

Quyền sáng tạo của công dân được thể hiện ở những lĩnh vực nào dưới đây?

A. Công nghiệp, nông nghiệp, quản lí.

B. Dịch vụ, thương mại, khoa học tự nhiên.

C. Sản xuất kinh doanh, khoa học xã hội.

D. Các lĩnh vực của đời sống xã hội.

Câu hỏi 63 :

Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Tự do nghiên cứu khoa học.

B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học.

C. Đưa ra các phát minh sáng chế.

D. Sáng tác văn học nghệ thuật.

Câu hỏi 64 :

Dấu hiệu để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác nhau là

A. nhãn hiệu.

B. tên hàng hóa.

C. quyền sở hữu công nghiệp.

D. sáng chế.

Câu hỏi 65 :

Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học công nghệ là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền học tập của công dân.

C. Quyền phát triển của công dân.

D. Quyền tự do của công dân.

Câu hỏi 66 :

Dựa trên quy định của pháp luật về quyền sáng tạo, công dân có thể tạo ra nhiều tác phẩm và công trình trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.

B. Khoa học xã hội và nhân văn, khoa học kỹ thuật.

C. Khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật.

D. Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và khoa học  kỹ thuật.

Câu hỏi 67 :

Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo họ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tác giả.

B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền phát minh sáng chế.

D. Quyền được phát triển.

Câu hỏi 68 :

Nội dung nào sau đây thuộc quyền sáng tạo của công dân?

A. Được học tập suốt đời.

B. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.

C. Được tự do nghiên cứu khoa học.

D. Khuyến khích để phát triển tài năng.

Câu hỏi 69 :

Phát biểu nào sau đây đúng về quyền sáng tạo của công dân?

A. Muốn sáng tạo phải học thật giỏi.

B. Đang là học sinh cần gì quyền sáng tạo.

C. Là học sinh nhưng vẫn có thể sử dụng quyền sáng tạo.

D. Nếu có khả năng chỉ nên sáng tạo máy bay.

Câu hỏi 70 :

Quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc sở hữu là quyền

A. tác giả.

B. tác phẩm báo chí.

C. sở hữu.

D. sáng chế.

Câu hỏi 73 :

Phương án nào dưới đây đúng khi bàn về quyền sáng tạo của công dân?

A. Chỉ nhà khoa học mới có quyền sáng tạo.

B. Chỉ những người lao động trí óc mới có quyền sáng tạo.

C. Mọi công dân đều có quyền sáng tạo.

D. Chỉ những người đủ tuổi trưởng thành mới có quyền sáng tạo.

Câu hỏi 76 :

Bạn A đang là học sinh lớp 12 nhưng lại thường có thơ đăng báo. Vậy A đã thực hiện quyền nào dưới đây của mình?

A. Quyền học tập.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển.

D. Quyền tự do.

Câu hỏi 77 :

Gia đình không cho A tham gia các hoạt động vui chơi do trường học tổ chức. Trong trường hợp này, gia đình bạn A đã không thực hiện

A. quyền học tập đối với A.

B. quyền vui chơi đối với A.

C. quyền được phát triên đối với A.

D. quyền sáng tạo đối với A.

Câu hỏi 78 :

Nhà trường tổ chức cuộc thi “Sáng tạo trẻ”nhằm đảm bảo quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển.

D. Quyền tự do.

Câu hỏi 79 :

Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B. Đáp ứng nguồn nhân lực cho quốc gia.

C. Đáp ứng nhu cầu học tập và thực hiện công bằng xã hội.

D. Đáp ứng nguồn lao động cho đất nước.

Câu hỏi 80 :

Việc xác định đúng quyền học tập, sáng tạo và phát triển sẽ mang lại ý nghĩa như thế nào với mỗi chúng ta?

A. Đạt được mục đích trước mắt.

B. Tạo điều kiện để phát triển toàn diện.

C. Chán nản và không cố gắng.

D. Gian dối trong kiểm tra, thi cử.

Câu hỏi 81 :

Chọn phương án sai về trách  nhiệm của Nhà nước trong đảm bảo quyền học tập, sáng tạo, phát triển của công dân?

A. Ban hành chính sách pháp luật.

B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.

C. Phát huy sự tìm tòi công bằng xã hội trong giáo dục.

D. Đánh thuế vào sự sáng tạo của công dân.

Câu hỏi 82 :

Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền học tập của công dân?

A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách.

B. Ưu tiên chọn trường đại học cho tất cả mọi người.

C. Cấp học bổng cho học sinh giỏi.

D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK