Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật đời sống (phần 2) !!

Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật đời sống (phần 2) !!

Câu hỏi 2 :

Pháp luật được hiểu là hệ thống các

A. quy tắc sử dụng chung.

B. quy tắc xử sự chung.

C. quy tắc ứng xử riêng.

D. quy định riêng

Câu hỏi 3 :

Những quy tắc sử dụng chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy định phổ biến.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu hỏi 4 :

Mỗi quy tắc xử sự thường được thể hiện thành

A. nhiều quy định pháp luật.

B. một số quy định pháp luật.

C. một quy phạm pháp luật.

D. nhiều quy định pháp luật.

Câu hỏi 5 :

Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được thể hiện rõ nhất ở đặc trưng nào dưới đây?

A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu hỏi 6 :

Đặc trưng nào dưới đây phân biệt sự khác nhau giữa pháp luật và các loại quy phạm xã hội khác?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu hỏi 7 :

Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa

A. quy tắc chung.

B. quy định bắt buộc.

C. chuẩn mực chung.

D. quy phạm pháp luật.

Câu hỏi 8 :

Nội dung văn bản quy phạm pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt

A. chính xác, một nghĩa.

B. chính xác, đa nghĩa.

C. tương đối chính xác, một nghĩa.

D. tương đối chính xác, đa nghĩa.

Câu hỏi 9 :

Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là vi phạm đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu hỏi 10 :

Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp vì Hiến pháp là

A. văn bản xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. văn bản pháp luật do nhà nước ban hành.

C. văn bản pháp lý mang tính quy phạm phổ biến.

D. luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất.

Câu hỏi 11 :

Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với

A. nguyện vọng của mọi tầng lớp trong xã hội.

B. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước đại diện.

C. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.

D. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.

Câu hỏi 12 :

Pháp luật mang bản chất giai cấp vì pháp luật do nhà nước ban hành

A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.

B. phù hợp với ý chí của tất cả mọi người.

C. bắt nguồn từ nhu cầu và lợi ích của nhân dân.

D. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

Câu hỏi 13 :

Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật

A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.

B. phù hợp với ý chí của tất cả mọi người.

C. bắt nguồn từ lợi ích của giai cấp cầm quyền.

D. còn ghi nhận và bảo vệ lợi ích của các giai cấp trong xã hội.

Câu hỏi 14 :

Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về quan hệ giữa pháp luật với đạo đức?

A. Quy phạm pháp luật chủ yếu thể hiện quan niệm về đạo đức.

B. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện các giá trị đạo đức.

C. Pháp luật là phương tiện đặc thù để bảo vệ các giá trị đạo đức.

D. Pháp luật và đạo đức được thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

Câu hỏi 15 :

So với pháp luật thì đạo đức có phạm vi điều chỉnh

A. như nhau.

B. bằng nhau.

C. hẹp hơn.

D. rộng hơn.

Câu hỏi 16 :

Điểm giống nhau cơ bản giữa pháp luật và đạo đức là

A. đều điều chỉnh hành vi để hướng tới các giá trị xã hội.

B. đều là những quy tắc mang tính bắt buộc chung.

C. đều được tuân thủ bằng niềm tin, lương tâm của cá nhân.

D. đều điều chỉnh hành vi dựa trên tính tự giác của công dân.

Câu hỏi 17 :

Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?

A. Chuẩn mực xã hội.

B. Quy phạm đạo đức phổ biến.

C. Phong tục, tập quán.

D. Thói quen con người.

Câu hỏi 18 :

Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là

A. trung thực, đúng đắn, bình đẳng, bác ái.

B. trung thực, công bằng, bình đẳng, bác ái.

C. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.

D. công bằng, hòa bình, tự do, lẽ phải.

Câu hỏi 19 :

Nhà nước đưa các quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển xã hội vào trong các quy phạm pháp luật nhằm bảo vệ

A. các giá trị đạo đức.

B. các quyền của công dân.

C. tính phổ biến của pháp luật.

D. tính quyền lực của pháp luật.

Câu hỏi 20 :

Pháp luật là một trong những phương tiện để nhà nước thực hiện vai trò nào dưới đây?

A. Quản lí xã hội.

B. Bảo vệ các công dân.

C. Bảo vệ các giai cấp.

D. Quản lí công dân.

Câu hỏi 21 :

Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của nhà nước trong quản lý xã hội bằng pháp luật?

A. Nhà nước công bố pháp luật tới mọi người dân.

B. Nhà nước ban hành pháp luật trên quy mô toàn xã hội.

C. Công dân chủ động, tự giác tìm hiểu và thực hiện đúng pháp luật.

D. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông.

Câu hỏi 22 :

Việc đưa giáo dục pháp luật vào các nhà trường nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Xây dựng pháp luật.

B. Phổ biến pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sửa đổi pháp luật.

Câu hỏi 23 :

Việc làm nào dưới đây là biểu hiện cho nhà nước sử dụng pháp luật làm phương tiện quản lí xã hội?

A. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông.

B. Chủ động đấu tranh, tố giác hành vi vi phạm pháp luật.

C. Chủ động tìm hiểu, cập nhật các thông tin pháp luật.

D. Thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của các nhân.

Câu hỏi 24 :

Phương tiện nào dưới đây được xem là hiệu quả nhất để nhà nước quản lí xã hội?

A. Kế hoạch.

B. Chủ trương.

C. Đường lối.

D. Pháp luật.

Câu hỏi 25 :

Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ các quyền và

A. trách nhiệm của mình.

B. nghĩa vụ cơ bản của mình.

C. lợi ích cơ bản của mình.

D. lợi ích hợp pháp của mình.

Câu hỏi 26 :

Hiến pháp là văn bản pháp luật quy định

A. các quyền cơ bản của công dân.

B. lợi ích và trách nhiệm của công dân.

C. lợi ích và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

D. các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

Câu hỏi 27 :

Pháp luật không những quy định về quyền của công dân mà còn quy định rõ

A. cách thức để công dân thực hiện quyền của mình.

B. phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình.

C. hành động để công dân thực hiện quyền cuả mình.

D. việc làm để công dân thực hiện quyền của mình.

Câu hỏi 28 :

Người bị xử lí hành chính do không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính quy định, ràng buộc chung.

Câu hỏi 29 :

Chủ thể nào dưới đây sẽ đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh?

A. Công dân.

B. Tổ chức.

C. Nhà nước.

D. Xã hội.

Câu hỏi 30 :

Bất kì ai trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định là đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về nôi dung.

Câu hỏi 31 :

Những người có hành vi trái pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu hỏi 35 :

Khi đạo đức trở thành nội dung của quy phạm pháp luật thì các giá trị đạo đức được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng

A. sức ép của dư luận xã hội.

B. lương tâm của mỗi cá nhân.

C. niềm tin của mọi người trong xã hội.

D. sức mạnh quyền lực của nhà nước.

Câu hỏi 38 :

Phương án nào dưới đây không phải là một trong những đặc trưng của pháp luật?

ATính quy phạm phổ biến.

BTính quyền lực, bắt buộc chung.

CTính thuyết phục.

DTính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu hỏi 39 :

Pháp luật được Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng

A. ý chí của Nhà nước.

B. quyền lực Nhà nước.

C. ý thức tự giác của công dân.

D. dư luận xã hội.

Câu hỏi 40 :

Phương án nào sau đây là đặc trưng làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?

A. tính quy phạm phổ biến.

BTính quyền lực, bắt buộc chung.

CTính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

DCả A, B và C.

Câu hỏi 41 :

Đặc trưng nào sau đây là đặc điểm phân biệt quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức?

ATính quy phạm phổ biến.

BTính quyền lực, bắt buộc chung.

CTính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

DTính giáo dục, thuyết phục.

Câu hỏi 42 :

Nội dung văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là đảm bảo đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. tính quy phạm phổ biến.

BTính quyền lực, bắt buộc chung.

CTính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

DTính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

Câu hỏi 43 :

Pháp luật mang bản chất của đối tượng nào sau đây?

AGiai cấp cầm quyền.

BGiai cấp tiến bộ nhất.

CMọi giai cấp.

DDân tộc.

Câu hỏi 44 :

Pháp luật nước ta thể hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động trên  

Alĩnh vực kinh tế.

Blĩnh vực chính trị.

Clĩnh vực xã hội.

Dtất cả mọi lĩnh vực.

Câu hỏi 45 :

Pháp luật ở bất kì xã hội nào đều mang bản chất nào sau đây?

A. Bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

BBản chất giai cấp và bản chất thời đại.

CBản chất giai cấp và bản chất lịch sử.

DBản chất giai cấp và bản chất dân tộc.

Câu hỏi 47 :

Chọn cụm từ thích hợp để hoàn thiện nội dung sau: "Pháp luật là một ................ để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức."

A. phương tiện cơ bản

B. phương tiện đặc trưng

C. phương tiện phù hợp

D. phương tiện đặc thù

Câu hỏi 48 :

Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nào sau đây?

A. công bằng, nghĩa vụ, lương tâm, danh dự. 

B. nghĩa vụ, lương tâm, danh dự, nhân phẩm.

C. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.

D. công bằng, trung thực, bình đẳng, bác ái.

Câu hỏi 49 :

Pháp luật là một trong những phương tiện để nhà nước thực hiện vai trò nào dưới đây?

AQuản lí công dân.

BBảo vệ công dân.

CQuản lí xã hội.

DBảo vệ xã hội.

Câu hỏi 50 :

Pháp luật được coi là phương tiện để quản nhà nước quản lí xã hội mà tác động 

A. hiệu quả nhất.

B. hữu hiệu nhất.

C. đơn giản nhất.

D. phù hợp nhất.

Câu hỏi 51 :

Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của nhà nước trong quản lí xã hội bằng pháp luật?

ABan hành pháp luật trên quy mô toàn xã hội.

BTổ chức thực hiện pháp luật trên toàn xã hội.

CCông bố công khai, kịp thời các văn bản pháp luật.

DTự giác tìm hiểu các quy định của pháp luật.

Câu hỏi 52 :

Công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình thông qua phương tiện nào sau đây?

AHiến pháp.

BPháp luật.

CĐạo đức.

DChủ trương, chính sách.

Câu hỏi 54 :

Luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất là

A. hiến pháp.

B. luật Hình sự.

C. luật Dân sự.

D. luật Hành chính.

Câu hỏi 55 :

Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

AQuyết định của Thủ tướng Chính phủ.

BQuyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

CNghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

DNghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2018.

Câu hỏi 56 :

Do nhà quá nghèo, bố lại bệnh nặng, B đã lấy trộm xe máy của gia đình hàng xóm bán lấy tiền đưa bố đi chữa trị. Trong trường hợp này, hành động của B đã

A. vi phạm pháp luật nhưng không vi phạm đạo đức.

B. vi phạm pháp luật nhưng có thể được thông cảm và tha thứ.

C. cho thấy pháp luật và đạo đức mâu thuẫn nhau.

D. vừa vi phạm đạo đức, vừa vi phạm pháp luật.

Câu hỏi 57 :

Bộ luật Hình sự của nước ta hiện nay do cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền ban hành?

AChủ tịch nước.

BThủ tướng Chính phủ.

CQuốc hội.

DChính phủ.

Câu hỏi 58 :

Chị Y muốn chia tay anh H sau một thời gian yêu nhau do nhiều lần anh H có hành vi bạo lực khi cả hai xảy ra mâu thuẫn. Anh H không đồng ý nên đã nhiều lần tìm đến nhà, dọa đánh và giết nếu chị dám chia tay và đến với người khác. Trong trường hợp này, theo em chị Y cần làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích của mình?

AKiên quyết chia tay và thuê người đánh trả lại anh H.

BIm lặng chịu đựng, tiếp tục mối quan hệ với anh H.

CBáo công an hỗ trợ giải quyết.

DNói chuyện với bố mẹ anh H để họ khuyên nhủ anh..

Câu hỏi 59 :

Ông A cho ông X thuê căn nhà 5 tầng để ở và kinh doanh. Sau khi kết thúc hợp đồng, ông A đã nhiều lần đòi nhà nhưng ông X không chịu trả. Trong trường hợp này, ông A cần phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

AThương lượng để gia hạn thời hạn thuê nhà cho ông X.

BThuê người cưỡng chế gia đình ông X phải chuyển đi.

CMời công an đến giải quyết.

DLàm đơn kiện ông X lên Tòa án nhân dân để đòi nhà.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK