- Từ khó: nặng, ruộng, bán hàng.
Câu 1. (trang 135 SGK Tiếng Việt 2)
Tìm tên riêng trong bài chính tả.
Gợi ý:
- Tên riêng trong bài chính tả là: Nhân
Câu 2. (trang 135 SGK Tiếng Việt 2)
Điền vào chỗ trống :
a) chăng hay trăng ?
..... khoe ...... tỏ hơn đèn
Cớ sao ...... phải chịu luồn đám mây ?
Đèn khoe đèn tỏ hơn .....
Đèn ra trước gió còn ..... hỡi đèn ?
Ca dao
b) ong hay ông ?
phép c..., c.... rau
c.... chiêng, c.... lưng
Gợi ý:
a) chăng hay trăng ?
Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây ?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn ?
Ca dao
b) ong hay ông ?
phép cộng, cọng rau
cồng chiêng, còng lưng
Câu 3. (trang 135 SGK Tiếng Việt 2)
a) Điền vào chỗ trống ch hay tr ?
Chú Trường vừa ....ồng ...ọt giỏi, vừa ...ăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng ...ĩu quả. Dưới ao, cá ...ôi, cá ...ép, cá ...ắm từng đàn. Cạnh ao là ...uồng lợn, ...uồng trâu, ...uồng gà, ...ông rất ngăn nắp.
b) Ghi trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
Ông Dũng có hai người con đều gioi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông, bây giờ là ki sư, làm ơ mo than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác si nôi tiếng ơ bệnh viện tinh.
Gợi ý:
a) Điền vào chỗ trống ch hay tr ?
Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp.
b) Ghi trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
Ông Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông, bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.
Thông qua bài học Chính tả Nghe viết: Người làm đồ chơi các em cần nắm được:
- Kiến thức - kĩ năng
+ Viết đúng, trình bày đúng và sạch sẽ.
+ Làm đúng các bài tập 1, 2, 3 để từ đó biết cách phân biệt các âm ch/tr, ong/ông..
- Thái độ
+ Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
+ Ngoài ra, các em có thể xem thêm bài học Tập đọc: Đàn bê của anh Hồ Giáo để chuẩn bị tốt cho tiết học sau.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK