Đề thi học kì 1 môn GDCD 8 năm 2023 - 2024 bao gồm 9 đề kiểm tra khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận.
Đề thi cuối kì 1 GDCD 8 năm 2023 bao gồm sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều và Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng gồm cả tự luận kết hợp trắc nghiệm. Thông qua đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 các em có thêm nhiều đề ôn luyện làm quen với kiến thức để không còn bỡ ngỡ trước khi bước vào kì thi chính thức. Đồng thời giúp giáo viên tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 9 đề thi học kì 1 GDCD 8 năm 2023 - 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi học kì 1 Toán 8.
TOP 9 Đề thi học kì 1 GDCD 8 năm 2023 (Có đáp án, ma trận)
1. Đề thi học kì 1 GDCD 8 Cánh diều
1.1 Đề kiểm tra cuối kì 1 GDCD 8
PHÒNG GD&ĐT............. TRƯỜNG THCS............ | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2023 – 2024 MÔN: GDCD 8 Thời gian làm bài: ... phút |
Câu 1 (0,25 điểm). Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai?
A. Của các nhà chức trách
B Của mỗi người chúng ta
C. Của các môi trường
D. Của các nhà máy khai thác khoáng sản
Câu 2 (0,25 điểm). Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau “………….. để lại nhiều hậu quả cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội”.
A. Chia sẻ việc nhà
B. Tệ nạn xã hội
C. Bệnh dịch
D. Bạo lực gia đình
Câu 3 (0,25 điểm). Bạo lực về tinh thần là những hành vi nào sau đây?
A. Những lời nói, thái độ gây tổn thương
B. Hành vi ngược đãi đánh đập các thành viên trong gia đình
C. Hành vi xâm phạm đến các quyền lợi về kinh tế
D. Hành vi cưỡng ép trong các mối quan hệ
Câu 4 (0,25 điểm). Những điều đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội được gọi là gì?
A. khiêm tốn
B. lẽ phải
C. công bằng
D. trung thực
Câu 5 (0,25 điểm). Ảnh hưởng mà bạo lực gia đình gây ra cho xã hội là gì?
A. Không vì chỉ trong phạm vi gia đình không liên quan gì đến xã hội
B. Gây mất khả năng lao động, thiệt hại về mặt kinh tế xã hội
C. Làm xã hội trở nên trầm lắng hơn
D. Làm cho trật tự xã hội ổn định hơn
Câu 6 (0,25 điểm). Câu ca dao sau nói về điều gì “Khôn chẳng qua lẽ, khỏe chẳng qua lời”?
A. Tôn trọng lẽ phải
B. Tôn sư trọng đạo
C. Đạo lí nhân nghĩa
D. Tinh thần đoàn kết
Câu 7 (0,25 điểm). Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên tạo cuộc sống tinh thần, phương tiện sống, tạo ra cơ sở vật chất để con người có thể phát triển kinh tế
B.Tài nguyên thiên nhiên là nguồn tài sản không bao giờ cạn kiệt
C. Môi trường không có tác động đến cuộc sống hiện tại của con người
D. Tác động của con người không làm thay đổi hiện trạng vốn có của môi trường sống
Câu 8 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tôn trọng lẽ phải?
A. Thấy bất kể việc gì có lợi cho mình cũng phải làm bằng được.
B. Luôn bảo vệ mọi ý kiến của mình.
C, Lắng nghe ý kiến của mọi người để tìm ra điều hợp lí.
D. Luôn luôn tán thành và làm theo số đông.
Câu 9 (0,25 điểm). Hành vi gây tai nạn rồi bỏ chạy là hành vi như thế nào?
A. Tôn trọng lẽ phải
B. Không tôn trọng lẽ phải
C. Sống thực dụng
D. Sống tàn nhẫn
Câu 10 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của bạo lực gia đình?
A. Gây tổn thương đến cuộc sống của người bị bạo lực
B. Là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tệ nạn xã hội
C. Là nguyên nhân chính dẫn đến tan vỡ gia đình
D. Làm rối loạn trật tự, an toàn xã hội
Câu 11 (0,25 điểm). Hành vi nào không phải là bạo lực gia đình về tình dục bao gồm những hành vi nào sau đây?
A. Không cho hoặc bắt buộc quan hệ tình dục khi người vợ ốm đau hoặc mệt mỏi.
B. Cưỡng ép quan hệ tình dục không an toàn.
C. Cưỡng dâm, hiếp dâm trẻ em, loạn luân, quấy rối tình dục.
D. Chửi mắng, lăng nhục con cái
Câu 12 (0,25 điểm). Vì sao chúng ta cần phải tôn trọng lẽ phải?
A. Vì nếu không tôn trọng sẽ bị phạt bởi luật pháp
B. Vì những hành động tôn trọng lẽ phải, cư xử đúng đắn sẽ làm xã hội của chúng ta tốt đẹp
C. Vì chúng ta được giáo dục rằng phải tôn trọng lẽ phải
D. Vì học sinh cần được giáo dục tốt để trở thành người tốt
Câu 13 (0,25 điểm). Biện pháp giúp cải tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên là gì?
A khai thác khoáng sản
B. phục hồi và trồng rừng mới
C. xây dựng nhiều nhà máy công nghiệp
D. đốt rừng lấy đất trồng trọt
Câu 14 (0,25 điểm). Hành vi ép buộc chồng đưa toàn bộ thu nhập hằng tháng cho vợ quản lí là hình thức bạo lực gì?
A. Bạo lực về thể chất
B. Bạo lực về tinh thần
C. Bạo lực về kinh tế
D. Bạo lực về tinh dục
Câu 15 (0,25 điểm). Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là?
A. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
B. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
C.Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.
D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh
Câu 16 (0,25 điểm). Trong giờ ra chơi, H thấy T đang chặn đường, bắt nạt một em lớp dưới phải nộp tiền bảo kê. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A.Báo với cô giáo chủ nhiệm để tìm cách giải quyết.
B. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.
C. Đòi T chia tiền, nếu không thì báo với cô
D. Chạy đi chỗ khác chơi.
Câu 17 (0,25 điểm). Nhận định nào sau đây là sai?
A. Tiết kiệm điện cũng là bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên
B.Săn bắt, bẫy động vật quý hiếm để bán
C. Sử dụng tiết kiệm điện nước
D. Lên án các hành động gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường
Câu 18 (0,25 điểm). Trong một lần tranh luận cùng các bạn trong lớp, em chắc chắn là mình đúng nhưng các bạn vẫn một mực cho rằng mình sai. Em sẽ làm gì trong tình huống này?
A. Vì tất cả các bạn đều khẳng định là mình sai nên không cần phản bác gì thêm
B. Chỉ cần mình biết mình đúng là đủ, không cần thiết phải đi thanh minh với người khác
C. Nổi giận với các bạn vì một mực khẳng định sai lệch cho mình
D. Nói ra lí lẽ của bản thân, đưa ra dẫn chứng chứng minh là mình đúng
Câu 19 (0,25 điểm). Khi mẹ đang tức giận, M không nói thêm điều gì làm mẹ kích động. Đợi khi mẹ không còn bực tức nữa mới giải thích mọi chuyện cho mẹ. Theo em đây có phải là một cách hạn chế được bạo lực gia đình?
A. Khi mẹ nói mà không nói thể hiện điều không tôn trọng mẹ
B. Việc bạn làm chỉ giúp trì hoãn được bạo lực chứ không làm giảm khả năng xảy ra bạo lực gia đình
C. Cách hành xử của bạn chỉ làm cho mẹ cảm thấy bực tức hơn
D. Cách hành xử của bạn M hợp lí, khi mẹ đang nóng giận không nên cãi lí, đôi co với mẹ điều đó chỉ làm mẹ thêm bực tức và có thể chút giận lên người
Câu 20 (0,25 điểm). Nếu người thân trong gia đình bạn em làm điều trái pháp luật em nên làm gì?
A.Mặc kệ vì không liên quan gì đến mình
B.Quở trách vì sao lại làm các điều sai trái
C. Tìm cách nói rõ sự thật và khuyên họ nên làm các điều đúng đắn
D. Cũng không phải người trong gia đình mình nên không cần quan tâm
Câu 21 (0,25 điểm). Trên đường đi học về Ngọc và Khánh nhìn thấy một cô đem rác ra bờ hồ vứt. Ngọc muốn nên nhắc nhở cô không được đổ rác xung quanh hồ nhưng Khánh bảo làm vậy là vô lễ với người lớn và hơn nữa đó không phải trách nhiệm mà hai bạn cần phải quan tâm. Em có nhận xét như thế nào về tình huống trên?
A. Bạn Ngọc có ý thức bảo vệ môi trường, còn bạn Khánh thì chưa có ý thức
B.Cả hai bạn đều không có ý thức bảo vệ môi trường
C. Hành động của bạn Ngọc chưa có ý thức bảo vệ môi trường
D. Khánh chưa có ý thức bảo vệ môi trường, Ngọc chưa phân biệt được đâu là việc nên làm để bảo vệ môi trường xung quanh
Câu 22 (0,25 điểm). Thế hệ trẻ ngày nay phát triển cùng các tiến bộ khoa học kĩ thuật có thể làm điều gì để góp phần tuyên truyền rộng rãi các thông điệp bảo vệ môi trường rộng rãi đến mọi người?
A.Đi dọn dẹp vệ sinh ở nơi mà mình sinh sống
B.Cùng các bạn đi dọn dẹp vệ sinh sân trường
C. Thực hiện các dự án tuyên truyền về bảo vệ môi trường và đăng tải các sản phẩm lên các trang thông tin điện tử để nhiều người có thể truy cập
D. Rủ các bạn đi dán giấy tuyên truyền trên cây cột điện ngoài đường
Câu 23 (0,25 điểm). Bố của L từ ngày bị bệnh thường hay cáu gắt, uống rượu và nổi cáu với mẹ con L, có lần bố say, bố đánh hai mẹ con. L rất sợ hãi và thương mẹ nhưng không biết làm thế nào để giúp mẹ trong những lúc như vậy. Em hãy giúp L tìm ra giúp mẹ con L không bị tổn thương mỗi khi bố giận và có ý định đánh mắng?
A. Mẹ con L nên chống trả lại những hành động vũ phu của bố
B. Mẹ con của L nên lánh đi chỗ khác những lúc bố nổi giận, nhờ sự giúp đỡ của ông bà, hàng xóm giúp can ngăn mỗi khi bố đánh chửi
C. Mẹ con L có nên thực hiện các biện pháp cứng rắn để bố không dám đánh mắng hai mẹ con
D. Hạn chế tiếp xúc với bố, để bố không có cơ hội lại gần nữa
Câu 24 (0,25 điểm). Câu ca dao tục ngữ nào thể hiện kinh nghiệm quan sát thiên nhiên của con người?
A. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa
B. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
C. Làm ruộng ăn cơm nằm, chăm tằm ăn cơm đứng.
D. Cần cù bù thông minh.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Em hãy cho biết các hình thức bạo lực gia đình và tác hại của hành vi bạo lực gia đình đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Trên đường đi học về, bạn T vô tình chứng kiến cảnh bạn M đang bị nhóm của bạn K đe doạ. Thấy bạn T đi đến, bạn K cảnh cáo rằng: “Nếu không muốn bị đòn thì phải giữ im lặng”. Bạn Vì sợ bị liên luỵ nên bạn T đã từ chối khi bạn M yêu cầu làm chứng để tố cáo nhóm của bạn K với giáo viên chủ nhiệm.
Em có đồng tình với hành động của bạn T không? Vì sao?
Nếu là bạn T, em sẽ làm gì?
1.2 Đáp án đề kiểm tra cuối kì 1 GDCD 8
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
B | D | A | B | B | A | A | C |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
B | B | D | B | B | C | B | A |
Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 |
B | D | D | C | D | C | C | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (3,0 điểm) | - Các hình thức bạo lực gia đình phổ biến: + Bạo lực tinh thần: lời nói, thái độ, thành vi làm tổn thương tới danh dự, nhân phẩm, tâm lí các thành viên gia đình. + Bạo lực về thể chất hay thể xác: hành vi xâm hại đến sức khỏe, tính mạng hoặc gây ra thương tích trên cơ thể các thành viên trong gia đình. + Bạo lực về kinh tế: hành vi xâm phạm đến quyền lợi về kinh tế của gia đình và thành viên trong gia đình. + Bạo lực về tình dục: hành vi cưỡng ép quan hệ tình dục, cưỡng ép mang thai, nạo phá thai,... |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
- Tác hại của bạo lực gia đình: + Đối với cá nhân: bạo lực gia đình gây nên những thương tích về thân thể, thậm chí gây tử vong; làm tổn thương về tinh thần đối với những người bị bạo lực;... + Đối với gia đình: bạo lực gia đình gây ảnh hưởng xấu đến gia đình, là một trong những nguyên nhân khiến hạnh phúc gia đình tan vỡ. + Đối với xã hội: bạo lực gia đình gây ảnh hưởng xấu đến trật tự, an toàn xã hội; là một trong những nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội,… | 1,0 điểm
| |
Câu 2 (1,0 điểm) | HS liên hệ bản thân, xử lí tình huống liên quan đến tôn trọng lẽ phải: a. Em không đồng tình với hành động của bạn T. Vì: - Việc bạn T giữ im lặng đã gián tiếp ủng hộ cho hành động bạo lực học đường của nhóm bạn K và gây tổn thương cho bạn M. - Mặt khác, cách hành xử của T cũng cho thấy T chưa biết cách tôn trọng và bảo vệ lẽ phải. | 0,5 điểm |
b. Nếu là bạn T, em sẽ: - Động viên, an ủi bạn M. Giúp đỡ bạn M xử lí vết thương (nếu có). - Báo cáo sự việc với giáo viên chủ nhiệm hoặc những người lớn tin cậy để nhờ sự trợ giúp từ họ. | 0,5 điểm |
1.3 Ma trận đề kiểm tra cuối kì 1 GDCD 8
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
| ||
Bài 4: Bảo vệ lẽ phải | 1 | 0 | 4 | 0 | 3 | 0 | 0 | 1 | 8 | 1 | 3,0 | |
Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên | 1 | 0 | 4 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 2,0 | |
Bài 6: Phòng, chống bạo lực gia đình
| 2 | 1 | 4 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 8 | 1 | 5,0 | |
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 24 | 2 | 10,0 | |
Điểm số | 1,0 | 3,0 | 3,0 | 0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 | |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40% | 3,0 điểm 30% | 2,0 điểm 20% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 BỘ CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN
| TL | |||
Bài 4 | 8 | 1 |
|
| ||
Bảo vệ lẽ phải | Nhận biết | Nhận biết được lẽ phải là gì. | 1 | C4 | ||
Thông hiểu | - Xác định được hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải. - Nhận biết câu ca dao nói về tôn trọng lẽ phải. - Giải thích được vì sao phải tôn trọng lẽ phải. | 4 | C6, C8, C9, C12 | |||
Vận dụng | - Thực hiện được việc làm bảo vệ lẽ phải phù hợp với lứa tuổi. - Phê phán thái độ, hành vi không bảo vệ lẽ phải. | 3 | C16, C18, C20 | |||
Vận dụng cao | Xử lí được tình huống liên quan đến tôn trọng và bảo vệ lẽ phải trong cuộc sống. | 1 | C2 (TL) | |||
Bài 5 | 8 | 0 |
|
| ||
Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên | Nhận biết | Nhận biết được trách nhiệm bảo vệ môi trường. | 1 | C1 | ||
Thông hiểu | - Xác định được vai trò quan trọng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống. - Biện pháp giúp cải tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên. - Nhận biết được tình hình tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay. - Nhận biết được những việc làm bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. | 4 | C7, C13, C15, C17 | |||
Vận dụng | - Phê phán những hành vi gây hại đến môi trường. - Thực hiện việc làm bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên phù hợp với lứa tuổi. - Xác định được câu ca dao tục ngữ thể hiện kinh nghiệm quan sát thiên nhiên của con người. | 3 | C21, C22, C24 | |||
Vận dụng cao | ||||||
Bài 6 | 8 | 1 |
|
| ||
Phòng, chống bạo lực gia đình | Nhận biết | - Nhận diện được các hành vi bạo lực về tinh thần. - Nhận biết được các hình thức bạo lực gia đình phổ biến hiện nay và nêu được tác hại của bạo lực gia đình cho cá nhân, gia đình và xã hội. | 2 | 1 | C2, C3 | C1 (TL) |
Thông hiểu | - Nhận diện được ảnh hưởng của bạo lực gia đình gây ra cho xã hội. - Nhận biết nội dung không phản ánh đúng hậu quả của bạo lực gia đình - Nắm được các hành vi bạo lực gia đình về tình dục. - Xác định được các hình thức bạo lực gia đình. | 4 | C5, C10, C11, C14 | |||
Vận dụng | Biết cách phòng tránh bạo lực gia đình trong các tình huống cụ thể. | 2 | C19, C23 | |||
Vận dụng cao |
2. Đề thi học kì 1 GDCD 8 Kết nối tri thức
2.1 Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 8
PHÒNG GD&ĐT............. TRƯỜNG THCS............ | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2023 – 2024 MÔN: GDCD 8 Thời gian làm bài: ... phút |
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. “Tôn trọng, giữ gìn, tuân thủ những điều đúng đắn, các chuẩn mực đạo đức, pháp luật, nội quy, quy định của các cơ quan, tổ chức và dũng cảm đấu tranh chống lại cái sai, cái xấu, cái ác” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bảo vệ lẽ phải.
B. Bảo vệ đạo đức.
C. Tôn trọng sự thật.
D. Tôn trọng pháp luật.
Câu 2. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?
A. Tôn trọng, ủng hộ và tuân theo ý kiến của đa số.
B. Tôn trọng, ủng hộ, tuân theo những điều đúng đắn.
C. Bảo vệ quan điểm cá nhân đến cùng bất chấp đúng sai.
D. Chỉ bảo vệ lẽ phải khi nhận được lợi ích cho bản thân.
Câu 3. Nhân vật nào dưới đây chưa biết tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?
A. Anh P gửi đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của ông X.
B. Bạn K dũng cảm nhận khuyết điểm khi phạm phải lỗi lầm.
C. Thấy anh M làm sai, anh H góp ý và khuyên anh M sửa đổi.
D. Bạn T ngó lơ khi thấy bạn C mở tài liệu trong giờ kiểm tra.
Câu 4. Những người có đức tính trung thực, biết tôn trọng và bảo vệ lẽ phải sẽ
A. nhận được nhiều lợi ích vật chất.
B. bị mọi người xung quanh lợi dụng.
C. được mọi người yêu mến, quý trọng.
D. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.
Câu 5. Câu ca dao “Dù cho đất đổi trời thay/ Trăm năm vẫn giữ lòng ngay với đời” đã phản ánh về vấn đề gì?
A. Thay đổi để thích nghi.
B. Bảo vệ lẽ phải.
C. Dũng cảm, kiên cường.
D. Uống nước nhớ nguồn.
Câu 6. Việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp mỗi người có cách ứng xử phù hợp.
B. Góp phần làm lành mạnh mối quan hệ xã hội.
C. Suy giảm niềm tin của con người vào cộng đồng.
D. Góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.
Câu 7. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề bảo vệ lẽ phải?
A. Trước việc làm sai trái, nếu mình không liên quan thì không cần lên tiếng.
B. Chỉ nên tố cáo sai trái, nói đúng sự thật khi nhận thấy có lợi cho bản thân.
C. Bảo vệ lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo, bảo vệ những điều đúng đắn.
D. Người bảo vệ lẽ phải sẽ bị lợi dụng và phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.
Câu 8. Sắp tới giờ kiểm tra môn Toán, bạn Đ rất lo lắng vì Đ hôm qua mãi đi đá bóng nên không ôn lại bài. Đ thổ lộ với K (bạn cùng bàn) về việc sẽ quay cóp, mở tài liệu. Nếu là K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Ngay lập tức hưởng ứng và làm theo hành động của Đ.
B. Không quan tâm vì việc đó không liên quan tới mình.
C. Đợi lúc bạn Đ mở tài liệu sẽ đứng lên tố cáo với giáo viên.
D. Khuyên Đ nên tự lực làm bài kiểm tra, không nên quay cóp.
Câu 9. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong pháp luật Việt Nam?
A. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch.
B. Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
C. Đổ chất thải, chất độc hại ra môi trường.
D. Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy - hải sản.
Câu 10. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…….. là các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người (không khí, nước, độ ẩm, sinh vật,…) ảnh hưởng trực tiếp và tác động đến các hoạt động sống của con người”.
A. Tài nguyên thiên nhiên.
B. Biến đổi khí hậu.
C. Môi trường.
D. Thời tiết.
Câu 11. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của
A. các cơ sở giáo dục.
B. các cơ quan nhà nước.
C. cán bộ quản lí môi trường.
D. mọi công dân, cơ quan, tổ chức.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên?
A. Dùng nhiều năng lượng hóa thạch, hạn chế dùng năng lượng tái tạo.
B. Sử dụng túi vải, giấy,… để gói, đựng sản phẩm thay cho túi ni-lông.
C. Chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.
D. Tuyên truyền, giáo dục để nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân.
Câu 13. Chủ thể nào sau đây có vai trò: đề ra các chính sách bảo vệ môi trường; quản lí, và sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên?
A. Nhà nước.
B. Cá nhân công dân.
C. Các tổ chức xã hội.
D. Các cơ sở giáo dục.
Câu 14. Em không đồng tình với quan điểm nào sau đây?
A. Bảo vệ môi trường là quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân.
B. Môi trường và tài nguyên có tầm quan trọng đặc biệt với đời sống con người.
C. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm riêng của các cơ quan nhà nước.
D. Cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp để bảo vệ môi trường và tài nguyên.
Câu 15. Học sinh có thể thực hiện hành động nào sau đây để góp phần bảo vệ môi trường?
A. Xả thật nhiều nước để tắm, giặt cho thỏa thích.
B. Không tắt đèn và các thiết bị điện khi ra khỏi nhà.
C. Phun thuốc trừ sâu để tiêu diệt hết các loại côn trùng.
D. Sử dụng các loại túi vải, giấy,… thay cho túi ni-lông.
Câu 16. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. P và K sinh ra và lớn lên tại xóm X, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. Trên địa bàn xã Tam Lãnh có mỏ vàng Bồng Miêu. Dạo gần đây, thấy mọi người trong xóm lén vào trong núi đào vàng, P hẹn với K sáng hôm sau cùng tham gia.
Câu hỏi: Nếu là K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Khuyên P không tham gia và báo cáo sự việc với lực lượng công an.
B. Mặc kệ, không quan tâm vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.
C. Lập tức đồng ý và rủ thêm nhiều người khác cùng tham gia cho vui.
D. Từ chối không tham gia nhưng cũng không can ngăn hành động của P.
Câu 17. Chia mục tiêu cá nhân thành: mục tiêu sức khỏe, mục tiêu học tập, mục tiêu gia đình, mục tiêu sự nghiệp,… là cách phân loại dựa trên tiêu chí nào sau đây?
A. Thời gian thực hiện.
B. Năng lực thực hiện.
C. Lĩnh vực thực hiện.
D. Khả năng thực hiện.
Câu 18. Căn cứ vào tiêu chí nào để phân loại mục tiêu cá nhân thành: mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn?
A. Lĩnh vực thực hiện.
B. Khả năng thực hiện.
C. Năng lực thực hiện.
D. Thời gian thực hiện.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc xác định mục tiêu cá nhân?
A. Giúp mỗi người có động lực hơn trong cuộc sống.
B. Giúp mỗi người thực hiện được ước mơ của mình.
C. Giúp mỗi cá nhân thu được nhiều lợi ích vật chất.
D. Giúp mỗi cá nhân có động lực hoàn thiện bản thân.
Câu 20. “Những kết quả cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong một khoảng thời gian nhất định” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Mục tiêu cá nhân.
B. Kế hoạch cá nhân.
C. Mục tiêu phấn đấu.
D. Năng lực cá nhân.
Câu 21. Tiêu chí “thực tế” trong việc xác định mục tiêu cá nhân được hiểu như thế nào?
A. Mỗi mục tiêu cần có một kết quả cụ thể.
B. Mục tiêu có thể định lượng, đo lường được.
C. Mục tiêu phải đi kèm với thời hạn đạt được.
D. Mỗi mục tiêu phải hướng tới mục đích chung.
Câu 22. Học sinh cần phải lưu ý vấn đề gì khi xác định mục tiêu cá nhân?
A. Đặt mục tiêu vượt quá khả năng thực hiện.
B. Không cần xác định lộ trình thực hiện mục tiêu.
C. Mục tiêu cần cụ thể và phù hợp với khả năng.
D. Không cần lập kế hoạch thực hiện mục tiêu.
Câu 23. Đầu năm học, K quyết tâm đạt danh hiệu học sinh giỏi. K đã liệt kê các việc cần làm ở trên lớp và ở nhà. Hai tuần đầu, K thực hiện rất tốt, nhưng sau đó K chủ quan cho rằng mình có đủ khả năng để đạt được mục tiêu đề ra, không cần tính toán các công việc cụ thể mỗi ngày. K tự nhủ, cứ để tất cả bài tập vào cuối tuần làm một loáng là xong. Nhưng đến cuối tuần, khối lượng bài tập quá nhiều khiến K không thể hoàn thành. Nhiều tuần trôi qua như vậy và cũng sắp đến kì thi học kì, K có vẻ nản lòng với mục tiêu đặt ra từ đầu năm.
Nếu là bạn thân của K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Khuyên K kiên trì, thiết lập lại kế hoạch học tập phù hợp.
C. Khuyên K từ bỏ mục tiêu vì cố gắng cũng không đạt được.
D. Trách móc, phê bình K gay gắt vì đã có thái độ chủ quan.
Câu 24. Vào kì nghỉ hè năm lớp 8, bạn Y có rất nhiều ý tưởng cho những ngày nảy. Y dự định sẽ đăng kí học đàn ghi-ta và tự học vẽ tranh trên mạng Internet. Nghĩ là làm, Y đăng kí tham gia học đàn và tự học vẽ. Nhưng học được một thời gian ngắn, Y cảm thấy chán nản và không biết mình học để làm gì.
Nếu là bạn thân của Y, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Khuyên Y kiên trì, thiết lập lại mục tiêu cá nhân phù hợp.
B. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.
C. Khuyên Y từ bỏ mục tiêu vì cố gắng cũng không đạt được.
D. Phê bình Y gay gắt vì bạn đã lãng phí thời gian và tiền bạc.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
a) Mục tiêu càng rõ ràng, cụ thể, chi tiết thì càng có khả năng đạt được cao hơn.
b) Ghi nhớ mục tiêu ở trong đầu thì tốt hơn là viết ra giấy.
Câu 2 (2,0 điểm): Em sẽ xử lí như thế nào nếu ở trong các tình huống dưới đây?
Tình huống a) Khi thấy người đàn ông có hành động sàm sỡ với một bé gái, em định lên tiếng thì bị ông ta đe doạ.
Tình huống b) Bạn thân của em mắc khuyết điểm, bạn muốn em không nói với ai.
2.2 Đáp án đề kiểm tra cuối kì 1 GDCD 8
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A | 2-B | 3-D | 4-C | 5-B | 6-C | 7-C | 8-D | 9-C | 10-C |
11-D | 12-A | 13-A | 14-C | 15-D | 16-A | 17-C | 18-D | 19-C | 20-A |
21-D | 22-C | 23-B | 24-A |
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Ý kiến a) Đồng tình, vì:
+ Đặt mục tiêu như vậy là phù hợp theo nguyên tắc S.M.A.R.T;
+ Mục tiêu rõ ràng, cụ thể, chi tiết thì sẽ dễ dàng lập kế hoạch và theo dõi việc thực hiện, cũng như điều chỉnh nếu cần thiết. Khi có mục tiêu rõ ràng như vậy cũng chứng tỏ người đặt mục tiêu biết rõ mình muốn gì và đi tới đâu, chính vì vậy khả năng đạt được mục tiêu sẽ cao hơn là có mục tiêu không rõ ràng, chung chung.
- Ý kiến b) Không đồng tình, vì: khi viết mục tiêu ra giấy sẽ:
+ Nhìn thấy mục tiêu một cách rõ ràng trước mắt;
+ Nhắc nhở bản thân và khẳng định quyết tâm hơn;
+ Ghi nhớ trong đầu có thể sẽ quên hoặc nhầm lẫn.
Câu 2 (2,0 điểm):
- Gợi ý xử lí tình huống a) Em sẽ:
+ Em sẽ nhanh chóng tìm người lớn để báo sự việc, nhờ người lớn can thiệp; + Em tìm cách để đưa bé tránh xa người đàn ông đó;
+ Nếu có điện thoại thông minh, em sẽ tìm cách chụp lại hành động của người đàn ông làm bằng chứng rồi tìm người lớn hỗ trợ để ngăn chặn hành động của ông ta lại.
- Gợi ý xử lí tình huống b) Em sẽ khuyên nhủ và giúp bạn sửa chữa khuyết điểm. Nếu bạn vẫn tiếp tục mắc khuyết điểm, em sẽ tìm cách nói với thầy, cô giáo hoặc bố mẹ bạn để bạn không mắc khuyết điểm nữa.
2.3 Ma trận đề thi học kì 1 GDCD 8
TT | Mạch nội dung | Nội dung/chủ đề/bài | Mức độ đánh giá | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
1 | Giáo dục đạo đức | Bảo vệ lẽ phải | 4 câu | 2 câu | 1 câu (2đ) | 1 câu | 1 câu (2đ) | 1 câu | ||
Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên | 4 câu | 1 câu | 2 câu | 1 câu | ||||||
2 | Giáo dục kĩ năng sống | Xác định mục tiêu cá nhân | 4 câu | 1 câu | 1 câu | 2 câu | ||||
Tổng câu | 12 | 0 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 | 0 | ||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | ||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
3. Đề thi học kì 1 môn GDCD 8 Chân trời sáng tạo
3.1 Đề thi cuối kì 1 GDCD 8
PHẦN I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Để rèn luyện sự cần cù, sáng tạo trong học tập và lao động, em cần tránh điều nào sau đây?
A. Tích cực tìm hiểu những điều mình chưa biết
B. Tự giác giúp bố mẹ làm việc nhà.
C. Thực hiện đúng thời gian biểu hàng ngày.
D. Đợi bố mẹ nhắc nhở mới học bài.
Câu 2: Phương án nào dưới đây là biểu hiện của truyền thống cần cù lao động?
A. Mỗi khi gặp công việc nặng nhọc, anh X thường bỏ cuộc.
B. Anh Q hào hứng đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ 18 tuổi.
C. Bạn A luôn đạt thành tích cao trong học tập vì sự nỗ lực của bản thân.
D. Chị P được nhận danh hiệu nhân viên xuất sắc vì sự chăm chỉ và sáng tạo.
Câu 3: Các hành vi vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức là?
A. Con cháu kính trọng ông bà.
C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.
B. Con cái đánh chửi cha mẹ.
D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
Câu 4: Hát quan họ là nét đẹp truyền thống của tỉnh nào sau đây?
A. Hải Phòng.
C. Bắc Ninh.
B. Hà Nội.
D. Hải Dương.
Câu 5.Ngày nay, thế hệ trẻ chỉ quan tâm đến nhạc nước ngoài như: Nhạc Hàn Quốc, nhạc Anh, nhạc Trung…và bài trừ thậm chí ghét bỏ các loại nhạc truyền thống của dân tộc như: hát cải lương, hát xoan, hát quan họ.Việc làm đó nói lên điều gì?
A. Các bạn trẻ không tôn trọng dân tộc mình.
B. Các bạn trẻ tôn trọng dân tộc mình.
C. Các bạn trẻ sống vô tâm.
D. Các bạn trẻ sống vô trách nhiệm.
Câu 6: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc có vai trò như thế nào đối với nước ta trên con đường xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển bản sắc dân tộc?
A. Điều kiện.
C. Động lực
B. Tiền đề.
D. Đòn bẩy.
Câu 7: Việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác phải chú ý đến điều gì?
A. Học hỏi các mặt tích cực phải chọn lọc và phù hợp với bản sắc dân tộc mình.
B. Học hỏi cả mặt tích cực và hạn chế.
C. Chỉ học hỏi mặt tích cực và không cần chọn lọc.
D. Chỉ học hỏi mặt tiêu cực.
Câu 8: Em có thể tìm hiểu văn hóa của một quốc gia thông qua đâu?
A. Tham gia các hội thảo chia sẻ về các nền văn hóa
C. Xem phim ảnh
B. Đọc sách báo
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 9: Biểu hiện nào sau không chỉ sự sáng tạo và cần cù trong học tập?
A. Chuẩn bị bài mới ở nhà trước khi lên lớp
B.Lên lớp chép bài tập về nhà của bạn
C.Luôn tìm cách để giải quyết công việc một cách nhanh nhất
D. Có kế hoạch hợp lí cho từng môn học
Câu 10: Chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở, không phải do áp lực từ bên ngoài là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Lao động.
C. Tự lập.
B. Lao động tự giác.
D. Lao động sáng tạo.
Câu 11. Người cần cù, sáng tạo trong lao động sẽ luôn được mọi người
A. Ghen ghét và căm thù.
B. Yêu quý và tôn trọng.
C. Xa lánh và hắt hủi.
D. Tìm cách hãm hại.
Câu 12: Biểu hiện của lao động sáng tạo là:
A. Tự giác học bài và làm bài.
C. Cải tiến phương pháp học tập.
B. Thực hiện đúng nội quy của trường lớp.
D. Đi học và về đúng giờ quy định.
II. Phần tự luận (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): Để đất nước được phát triển tốt, chúng ta cần tập trung khai thác mọi nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách tối đa nhất có thể. Sau khi đất nước phát triển, chúng ta thực hiện các biện pháp tái sinh vẫn được.
Câu hỏi:
a. Em có đồng tình với quan điểm đó không? Vì sao?
b. Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
Câu 2 (2.0 điểm):
Toàn và Hoà đang trạnh luận với nhau. Toàn nói :" Ở những nước đang phát triển không có gì đáng học tập vì họ lạc hậu lắm, chỉ ở những nước phát triển có kinh tế, khoa học - kĩ thuật tiên tiến mới có nhiều thành tựu đáng cho ta học tập". Trái lại, Hoà bảo : "Ngay cả ở những nước đang phát triển cũng có nhiều mặt mà ta cần học tập"
Em đồng ý với ý kiến của bạn nào ? Vì sao ?
Câu 3 (3.0 điểm): Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi sau:
Trong giờ làm việc nhóm, bạn P nói riêng với bạn T: “Nhóm mình có bạn K học giỏi nên chúng mình không cần suy nghĩ hay làm gì đâu, vì đã có bạn K làm hết rồi”.
a) Theo em, lời nói của bạn P như vậy có đúng không? Vì sao?
b) Nếu em là bạn T, em sẽ nói gì với P?
3.2 Đáp án đề thi học kì 1 GDCD 8
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | D | D | B | C | B | A | A | D | B | B | B | C |
Phần II. Tự luận
Câu/điểm | Nội dung đạt được | Điểm |
Câu 1 (2.0 điểm) | a. Không đồng tình. Vì làm như vậy sẽ gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, làm mất cân bằng sinh thái, … gây nguy hiểm cho môi trường sống của con người và tự nhiên. Để tạo ra sự phát triển của đất nước thì rất cần thiết, nhưng phải tạo ra sự phát triển bền vững, vừa phát triển kinh tế vừa đảm bảo sự ổn định cho môi trường... b.Tổng vệ sinh trường lớp, phát quang dọn dẹp đường nông thôn, trồng nhiều cây xanh, khai thông cống rãnh, vứt rác đúng nơi quy định, lên án những hành vi xả rác bừa bãi,... | 1 1 |
Câu 2 (2.0 điểm) | Em đồng ý với ý kiến của bạn Hòa Những nước đang phát triển tuy có thể nghèo nàn lạc hậu hơn những nước phát triển nhưng họ cũng có những giá trị văn hóa mang bản sắc dân tộc, mang tính truyền thống mà chúng ta cần học tập, ví như Việt Nam của chúng ta là nước đang phát triển nhưng chúng ta cũng có những di sản văn hóa đóng góp cho nền văn hóa nhân loại, chúng ta có truyền thống yêu nước, có kinh nghiệm chống giặc ngoại xâm, nhân dân Việt Nam cần cù chịu thương chịu khó, người Việt Nam nhân hậu mến khách, ta có phong tục tập quán làm nên bản sắc riêng của dân tộc Việt Nam, những cái chúng ta có được đáng để các nước học tập, nhất là trong điều kiện giao lưu hội nhập hiện nay. | 0.5 1.5 |
Câu 3 (3,0 điểm) | HS có nhiều cách xử lí tình huống khác nhau, cần đảm bảo các ý: a) Lời nói của bạn P chưa đúng. Vì: lời nói và hành động của P đã thể hiện thái độ lười biếng, ỷ lại vào người khác, thiếu sự tích cực và tự giác trong quá trình học tập. - b) Nếu là bạn T, em sẽ nói với P rằng: “K có kết quả học tập tốt, nhưng chúng ta không nên ỷ lại vào cậu ấy, vì đây là nhiệm vụ học tập chung của cả nhóm, chúng ta nên tích cực hợp tác, trao đổi, đưa ra ý kiến để cùng hoàn thành nhiệm vụ này”. | 0.5 1.0 1.5 |
3.3 Ma trận đề thi cuối kì 1 GDCD 8
TT | Mạch nội dung | Nội dung/chủ đề/bài học | Mức độ đánh giá | Tổng | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Câu TN | Câu TL | Tổng điểm | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||
1 | Giáo dục đạo đức | Nội dung 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. | 2 câu | 2 câu | 0,5 | ||||||||
Nội dung 2. Tôn trọng sự đa dạng của dân tộc | 2 câu | 2 câu | 0,5 | ||||||||||
Nội dung 3. Lao động cần cù sáng tạo | 3 câu | 1 câu | 3 câu | 1 câu | 2,75 | ||||||||
Nội dung 4. Bảo vệ lẽ phải | 2 câu | 1 câu | 2 câu | 1 câu | 3,5 | ||||||||
Nội dung 5. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên | 3 câu | ½ câu | 1/2 câu | 3 câu | 1 câu | 2,75 | |||||||
Tổng câu | 12 | 1 | 1 | 1 | 12 | 3 | 10 | ||||||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | 30% | 70% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% | 100 |
Bảng đặc tả đề kiểm tra cuối học kì I GDCD lớp 8
TT | Mạch nội dung | Nội dung | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ đánh giá | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Giáo dục đạo đức | 1. Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam | Nhận biết: - Nêu được một số truyền thống dân tộc Việt Nam . - Kể được biểu hiện của truyền thống dân tộc việt nam. Thông hiểu - Nhận diện được giá trị của các tuyền thống dân tộc Việt Nam - Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam Vận dụng: . - Xác định được những việc cần làm phù hợp với bản thân để giữ gìn phát huy truyền thống quê hương. Vận dụng cao - Thực hiện được những việc làm cụ thể để gìn giữ, phát huy truyền thống dân tộc. | 2 TN | |||
2. Tôn trọng sự đa dạng của dân tộc | Nhận biết: Nêu được những biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và nền văn hóa trên thế giới. Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của việc tôn trọng đạo sự đa dạng của các dân tộc và nền văn hóa trên thế giới Vận dụng: - Phê phán những hành vi kì thị , phân biệt chủng tộc và văn hóa. - Xác định được những lời nói, việc làm thê hiện thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới phù hợp với bản thân Vân dụng cao: Thực hiện được những lời nói, việc làm thể hiện thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới phù hợp với bản thân. | 2TN | |||||
3. Lao động cần cù sáng tạo | Nhận biết: Nêu được khái niệm cần cù sáng tạo trong lao động . Nêu được một số biểu hiện của cần cù sáng tạo trong lao động. Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa cần cù sáng tạo trong lao động . Vận dụng: - Trân trọng những thành quả lao động, quý trọng và học hỏi những tấm gương cần cù, sáng tạo trong lao động. -Phê phán những biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động. Vận dụng cao: - Thể hiện được sự cần cù, sáng tạo trong lao động của bản thân. | 3 TN | 1 TL | ||||
4. Bảo vệ lẽ phải | Nhận biết: - Nêu được lẽ phải là gì? Thế nào là lẽ phải Thông hiểu: - Giải thích được một cách đơn giản về sự cần thiết bảo vệ lẽ phải. Vận dụng: - Khích lệ động viên bạn bè có thái độ, hành vi bảo vệ lẽ phải - Phê phán những người không biết bảo vệ lẽ phải. Vận dụng cao: - Thực hiện được việc bảo vệ lẽ phải bằng lời nói và hành động cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. | 2 TN | 1 TL | ||||
5. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên | Nhận biết: - Nêu được một số quy định về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Nêu được một số biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Vận dụng: - Phê phán, đấu tranh với những hành vi gây ô nhiễm môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Vận dụng cao: - Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. | 3TN | ½ TL | ½ TL | |||
Tổng | 12 TN | 1 TL | 1,5 TL | 0,5 TL | |||
Tỉ lệ % | 30 | 30 | 30 | 10 | |||
Tỉ lệ chung | 60 % | 40% |
...............
Mời các bạn tải file về để xem thêm Đề thi học kì 1 môn GDCD 8 Chân trời sáng tạo