Đề thi học kì 1 môn GDCD 9 năm 2023 - 2024 gồm 6 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi cuối kì 1 GDCD 9 năm 2023 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 9 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 6 đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục công dân 9 năm 2023 - 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 9, đề thi học kì 1 môn tiếng Anh 9.
TOP 6 Đề thi học kì 1 GDCD 9 năm 2023 - 2024
1. Đề thi học kì 1 GDCD 9 - Đề 1
2. Đề thi học kì 1 môn GDCD 9 - Đề 2
1. Đề thi học kì 1 GDCD 9 - Đề 1
1.1 Đề thi cuối kì 1 GDCD 9
Phần I - Trắc nghiệm khách quan. (3 điểm).
Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật?
A. Nói chuyện riêng trong giờ học.
B. Đi học đúng giờ, làm bài tập đầy đủ.
C. Không mặc đồng phục theo quy định của nhà trường.
D. Đi xe máy điện không đội mũ bảo hiểm.
Câu 2: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện yêu hòa bình trong cuộc sống hàng ngày?
A. Biết lắng nghe người khác.
B. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
C. Học hỏi những điều hay của người khác.
D. Giao lưu với thanh niên quốc tế.
Câu 3: Hành vi nào sau đây thể hiện tinh thần quan hệ hữu nghị quốc tế?
A. Kì thị, phân biệt đối xử với người nước ngoài.
B. Chế nhạo ngôn ngữ của người nước ngoài.
C. Chê bai trang phục của người nước ngoài.
D. Có cử chỉ, thái độ thân thiện với người nước ngoài.
Câu 4: Hợp tác cùng phát triển sẽ góp phần giải quyết những vấn đề
A. mà các quốc gia, dân tộc lớn trên thế giới không quan tâm.
B. mà một quốc gia nào đó mong muốn để đất nước họ phát triển.
C. cấp thiết có tính toàn cầu mà không quốc gia riêng lẻ nào có thể tự giải quyết.
D. xung đột gia đình của các nước trên thế giới có nhiều bạo lực gia đình.
Câu 5: Để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư, học sinh cần
A. có thái độ ủng hộ, quý trọng những người thân với mình.
B. có thái độ nghiêm túc trong học tập và trong công việc.
C. có thái độ ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư.
D. có thái độ tôn trọng bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
Câu 6: Ý kiến nào dưới đây thể hiện lòng yêu hòa bình?
A. Chiều theo ý muốn của người khác sẽ tránh được mâu thuẫn.
B. Mâu thuẫn nào cũng có thể thương lượng để giải quyết.
C. Sống khép mình mới tránh được xung đột.
D. Bắt mọi người phải phục tùng theo ý mình.
Câu 7: Biểu hiện nào dưới đây là thể hiện của tính tự chủ?
A. Tự quyết định công việc của mình, không bị hoàn cảnh chi phối.
B. Sống đơn độc khép kín, không quan hệ, giao lưu với người khác.
C. Luôn hành động theo ý mình, không cần nghe ý kiến của người khác.
D. Luôn hành động theo số đông, vì cho rằng số đông luôn đúng.
Câu 8: Hành vi nào dưới đây thể hiện tính năng động?
A. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình.
B. Không dám bày tỏ ý kiến riêng của bản thân.
C. Chỉ làm theo những điều đã đựơc hướng dẫn, chỉ bảo.
D. Dám làm những việc khó khăn mà người khác né tránh.
Câu 9: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là
A. mối quan hệ qua lại giữa nước này với nước khác.
B. quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác.
C. quan hệ hai bên cùng có lợi giữa nước này với nước khác.
D. quan hệ thường xuyên, ổn định giữa nước này với nước khác.
Câu 10: Biểu hiện nào sau đây trái với phẩm chất chí công vô tư?
A. Thiên vị cho những người thân của mình.
B. Khách quan, công bằng trong mọi việc.
C. Luôn giải quyết công việc theo lẽ phải.
D. Biết đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Không tôn trọng những người lao động chân tay.
B. Tìm cách trốn tránh, không tham gia nghĩa vụ quân sự.
C. Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
D. Chê bai các trang phục truyền thống của Việt Nam.
Câu 12: Người năng động, sáng tạo thường có biểu hiện nào sau đây?
A. Tìm cách giở tài liệu trong các giờ kiểm tra.
B. Chỉ làm theo những gì mà thầy cô đã dạy.
C. Luôn bằng lòng với thực tại cuộc sống.
D. Tích cực, chủ động, say mê tìm tòi, nghiên cứu.
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1 (3 điểm): Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Vì sao phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Học sinh cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
Câu 2 (4 điểm): Tình huống:
Để chuẩn bị cho đợt kiểm tra học kỳ I đạt kết quả cao, các thầy cô giáo đã ra đề cương ôn tập và yêu cầu học sinh của lớp nghiên cứu, xây dựng đáp án cho các môn học để hiểu và nắm vững kiến thức. Thấy vậy H đưa ra sáng kiến là “chúng ta phải hợp tác” bằng cách chia cho mỗi bạn làm đề một môn, sau đó gộp lại để nộp cho thầy cô. H giải thích như vậy vừa nhanh mà ai cũng có sản phẩm để nộp cho thầy cô giáo.
- Em có đồng tình với cách giải quyết của H không? Vì sao?
- Nếu là bạn cùng lớp, khi nghe H bàn như vậy em sẽ làm gì?
1.2 Đáp án đề thi học kì 1 GDCD 9
Phần I: Trắc nghiệm (3,0đ)
Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25đ
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đ/A | B | B | D | C | C | B | A | D | B | A | C | D |
Phần II: Tự luận (7,0đ)
Câu |
Nội dung | Điểm |
Câu 1: (3đ) | - Cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc vì: + Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là vô cùng quý giá, góp phần vào quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân + Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc là góp phần giữ vững bản sắc của dân tộc Việt Nam VD: Học sinh lấy vd | 0,5 0,5 0,5 |
- Để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, học sinh cần: Tích cực học tập truyền thống tốt đẹp của dân tộc; tuyên truyền các giá trị truyền thống; lên án ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dân tộc. VD: Hs lấy ví dụ | 1 0,5 | |
Câu 2: (3đ) | - Em không đồng ý cách làm đó của H. - Vì: + Mục đích của thầy cô yêu cầu mỗi người tự làm đáp án từng môn để người học tự nghiên cứu, tự học trong khi làm đáp án; qua đó, người làm đáp án sẽ thuộc và hiểu rõ bài học hơn. Mỗi người chỉ làm một đáp án thì sẽ không ôn tập tốt được các môn học. + Đây là việc hợp sức làm một việc không đúng, biểu hiện sự đối phó, dối trá với thầy cô chứ không phải chung sức làm việc, giúp đỡ nhau trong công việc vì lợi ích tiến bộ trong học tập nên không phải là biểu hiện hợp tác của học sinh. | 0,5 1,0 1,0 |
- Nếu trong tình huống đó em sẽ: + Phân tích cho các bạn hiểu đúng nghĩa của hợp tác và khuyên các bạn tự làm đáp án. + Nếu các bạn không thay đổi ý kiến và việc làm này, em sẽ báo cáo với thầy cô để có cách giải quyết tốt nhất | 0,75 0,75 |
1.3 Ma trận đề thi học kì 1GDCD 9
TT |
Chủ đề | Mứ c đô ̣nhận thức | Tổng | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tỉ lệ | Tổng điểm | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | 1. Chí công vô tư | 2 câu | 2 câu | 0,5 | ||||||||
2. Tự chủ | 1 câu | 1 câu | 0,25 | |||||||||
3. Dân chủ và kỷ luật | 1 câu | 1 câu | 0,25 | |||||||||
4. Bảo vệ hoà bình | 2 câu | 2 câu | 0,5 | |||||||||
5. Quan hệ hữu nghị, hợp tác | 3 câu | ½ câu | ½ câu | 3 câu | 1 câu | 4,75 | ||||||
6. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc | 1 câu | 1 câu | 1 câu | 1 câu | 3,0 | |||||||
7. Năng động, sáng tạo | 2 câu | 2 câu | 0,5 | |||||||||
Tổng | 12 | 1 | 0,5 | 0,5 | 12 | 2 |
10 điểm | |||||
Tı̉ lê ̣% | 30% | 30% | 25% | 15% | 30% | 70% | ||||||
Tı̉ lê c̣ hung | 60% | 40% | 100% |
2. Đề thi học kì 1 môn GDCD 9 - Đề 2
2.1 Đề thi học kì 1 GDCD 9
I.TRẮC NGHIỆM: (7.0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Người chí công vô tư sẽ
A. chủ động trong học tập và rèn luyện.
B. đem lại lợi ích cho tập thể và xã hội.
C. là người quản lí giỏi.
D. giải quyết công việc bằng kinh nghiệm.
Câu 2. Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện đức tính chí công vô tư?
A. Cái khó ló cái khôn.
B. Nhất bên trọng, nhất bên khinh.
C. Quân pháp bất vị thân.
D. Uống nước nhớ nguồn.
Câu 3. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện rõ tính tự chủ?
A. Luôn tự nhắc mình, xem hết bộ phim hay sẽ làm bài tập.
B. Luôn làm theo số đông không quan tâm đến việc khác.
C. Từ chối lời rủ đi chơi của bạn thân để làm xong bài tập.
D. Không bị người khác làm ảnh hưởng, luôn hành động theo ý mình.
Câu 4. Thực hiện tốt dân chủ và kỷ luật đem lại cho chúng ta điều gì?
A. Nâng cao dân trí.
B. Yêu thương con người.
C. Làm chủ cảm xúc bản thân.
D. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.
Câu 5. Việc làm nào sau đây góp phần bảo vệ hòa bình cho nhân loại?
A. Tăng cường chế tạo vũ khí hủy diệt hàng loạt.
B. Tăng cường sự giao lưu, hợp tác giữa các quốc gia.
C. Xâm lấn lãnh thổ quốc gia, dân tộc khác.
D. Kích động để chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo.
Câu 6. Những hoạt động gìn giữ cho cuộc sống xã hội bình yên, dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia, dân tộc, tôn giáo được gọi là hoạt động
A. bảo vệ dất nước.
B. bảo vệ hòa bình.
C. chính trị- xã hội.
D. ngoại giao.
Câu 7. Nguyên tắc nào sau đây không phải là cơ sở của sự hợp tác giữa các quốc gia?
A. Được quyền can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B. Bình đẳng, đôi bên cùng có lợi.
C. Không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực.
D. Không phương hại đến lợi ích của người khác.
Câu 8. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là quan hệ
A. giữa các nước trên thế giới.
B. phụ thuộc lẫn nhau giữa các dân tộc.
C. bạn bè thân thiện giữa các dân tộc trên thế giới.
D. đồng minh chiến lược giữa một số nước để chống lại một số nước khác.
Câu 9. Việc thiết lập và giữ gìn tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới đem lại lợi ích gì?
A. Tạo ra các liên minh quân sự để gây chiến tranh.
B. Hiểu biết lẫn nhau, tránh nguy cơ chiến tranh.
C. Lợi dụng nhau để phân chia lợi ích.
D. Biết được những điểm yếu và khó khăn của nhau.
Câu 10. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là trong một thời gian ngắn tạo ra được nhiều sản phẩm
A. giá rẻ.
B. mẫu mã đẹp.
C. đắt tiền.
D. có giá trị và chất lượng cao
Câu 11. Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả cần phải tránh điều nào sau đây?
A. Lao động tự giác, sáng tạo.
B. Làm việc năng động, sáng tạo.
C. Buông lỏng kỉ luật lao động.
D. Rèn luyện để nâng cao tay nghề.
Câu 12. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả sẽ giúp cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội từng bước
A. phát triển và hội nhập.
B. nâng cao chất lượng cuộc sống.
C. đổi mới và phát triển.
D. kiếm được nhiều tiền.
Câu 13. Tìm ra một cách làm mới, hiệu quả hơn mà không bị gò bó, phụ thuộc vào cách làm cũ chính là biểu hiện của sự
A. dám nghĩ, dám làm
B. sáng tạo.
C. quyết đoán.
D. năng động.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình nước ta?
A. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.
B. Vợ chồng bình đẳng.
C. Tự nguyện, tiến bộ.
D. Một vợ một chồng.
II.TỰ LUẬN: (3.0 điểm)
Tình huống:
Trong dịch bệnh Covid-19, những lúc khó khăn nhất cũng là thời điểm xuất hiện bao câu chuyện thấm đượm tình người, bao tấm lòng nhân ái cao cả và sự sẻ chia vô tư, mang nặng nghĩa tình của mọi tầng lớp nhân dân. Những hình ảnh về việc phát khẩu trang miễn phí xuất hiện tràn ngập trên các trang mạng xã hội. Đó là chủ các cơ sở kinh doanh dược, thiết bị y tế; là các doanh nhân, học sinh, sinh viên. Câu chuyện bà mẹ Việt Nam anh hùng 94 tuổi ở Quảng Nam mang 1,5 triệu đồng tiền tiết kiệm lên phường lên phường ủng hộ để phòng chống dịch. Hay như câu chuyện một cụ bà thu mua ve chai tại Đồng Nai đã mang 2 triệu đồng dành dụm được để ủng hộ quỹ phòng chống COVID-19. Rồi cả các em học sinh tuy còn nhỏ tuổi nhưng sẵn sang đập những con lợn đất tiền tiết kiệm để mang đóng góp ủng hộ. Tại các khu cách ly cũng xuất hiện những tấm lòng vàng của người dân. Họ đóng góp bằng tấm lòng của mình và bằng tất cả những gì họ có trong tay.
(Trích COVID-19 và những câu chuyện đạo đức)
Em hãy trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa của những việc làm nêu trên. Những việc làm đó thể hiện truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc ta? Hãy chia sẻ thông điệp ý nghĩa đó để lan tỏa những điều tốt đẹp với mọi người.
2.2 Đáp án đề thi cuối kì 1 GDCD 9
I. TRẮC NGHIỆM: (7.0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đ/A | B | C | C | D | B | B | A | C | B | D | C | B | B | A |
II.TỰ LUẬN: (3.0 điểm)
Câu | Điểm |
Suy nghĩ về ý nghĩa của nhưng việc làm nêu trên Trong giai đoạn khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, chúng ta thấy lòng nhân ái, tính cộng đồng được nhân lên và lan tỏa. Khi cả xã hội đứng trước nguy cơ lây nhiễm của đại dịch, việc con người sát gần với nhau, đồng tâm hiệp lực cùng chung tay góp sức thì nhất định chúng ta sẽ chiến thắng, Việt Nam sẽ chiến thắng đại dịch. Những việc làm đó thể hiện truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc ta Nó là biểu tượng tinh thần cho tình thương thân tương ái, nghĩa đồng bào của dân tộc việt nam; nó thể hiện truyền thống đoàn kết, yêu thương, sẵn sang san sẻ của người dân. Hãy chia sẽ thông điệp ý nghĩa đó để lan tỏa những điều tốt đẹp với mọi người Thông điệp: “Hãy đoàn kết, hãy yêu thương, sát cánh cùng nhau đẩy lùi đại dịch COVID-19, Việt Nam nhất định sẽ chiến thắng”. | 1,0
1,0
1,0 |
2.3 Ma trận đề thi học kì 1 GDCD 9
TT | Nội dung/chủ đề/bài học | Mức độ đánh giá | Tổng | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Câu TN | Câu TL | Tổng điểm | ||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||||
1 | Nội dung 1: Chí công vô tư | 2 | 2 | 1,0 | ||||||||
2 | Nội dung 2. Tự chủ | 1 | 1 | 0,5 | ||||||||
3 | Nội dung 3. Dân chủ và kỉ luật | |||||||||||
1 | 1 | 0,5 | ||||||||||
4 | Nội dung 4. Bảo vệ hòa bình | 1 | 2 | 1,0 | ||||||||
1 | ||||||||||||
5 | Nội dung 5. Chủ đề: Hữu nghị, hợp tác cùng phát triển | 1 | 3 | 1,5 | ||||||||
2 | ||||||||||||
6 | Nội dung 6. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. | 0,5 | 1 | 3,0 | ||||||||
0,5 | ||||||||||||
7 | Nội dung 7. Chủ đề: Phẩm chất của người lao động trong thời đại mới. | 2 | 4 | 2,0 | ||||||||
2 | ||||||||||||
8 | Nội dung 8. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. | 1 | 1 | 0,5 | ||||||||
Tổng câu | 8 | 6 | 0,5 | 0,5 | 14 | 1 | 10 | |||||
Tỉ lệ % | 40 % | 30 % | 20 % | 10 % | 100% | |||||||
Tỉ lệ chung | 70 % | 30 % | 100% |
...................
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 lớp 9