TOP 3 Đề thi học kì 2 môn Mĩ thuật lớp 6 năm 2023 - 2024 giúp các em học sinh tham khảo, luyện giải đề để nắm thật chắc cấu trúc đề thi cuối học kì 2 năm 2023 - 2024.
Bộ đề thi học kì 2 Mĩ thuật 6 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng đề thi học kì 2 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi môn Âm nhạc, Giáo dục địa phương 6. Vậy chi tiết mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi cuối học kì 2 môn Mĩ thuật 6 năm 2023 - 2024
1. Đề thi cuối học kì 2 môn Mĩ thuật 6 - Đề 1
1.1. Đề thi học kì 2 môn Mĩ thuật 6
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Nghệ thuật (Nội dung: Mĩ thuật) lớp 6
(Thời gian: 45 phút)
1. Nội dung đề:
Câu 1: Em hãy Tạo hình và trang trí được sản phẩm ứng dụng từ vật liệu đã qua sử dụng.
Câu 2: Viết một số thông tin giới thiệu về sản phẩm em đã tạo được (tên sản phẩm, chất liệu, cách tạo sản phẩm,…).
2. Yêu cầu:
- Hình thức tạo hình: 2D, 3D (có thể kết hợp vẽ với in cắt hoặc xé dán,…)
- Chất liệu, vật liệu: tự chọn.
- Kích thước: tùy theo sản phẩm.
(Học sinh tạo sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm: 2 hoặc 3 học sinh/nhóm)
1.2. Hướng dẫn đánh giá đề thi học kì 2 môn Mĩ thuật 6
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ KIỂM TRA
CUỐI HỌC KÌ II LỚP 6
Cách 1: Hướng dẫn đánh giá nội dung KT theo tiêu chí mức độ đánh giá
Phiếu ĐG nội dung KT và hướng dẫn xếp loại theo mức độ ĐG
Nội dung | Tiêu chí đánh giá |
Mĩ thuật ứng dụng | 1. Thể hiện được việc xác định đúng mục đích sử dụng của sản phẩm ứng dụng từ vật liệu đã qua sử dụng. 2. Lựa chọn và kết hợp được chất liệu/vật liệu phù hợp với hình thức thực hành thể hiện trên sản phẩm. 3. Thể hiện được tính phù hợp của sản phẩm với mục đích sử dụng trong đời sống 4. Vận dụng được một số yếu tố tạo hình: hình, khối, màu sắc và một số nguyên lí tạo hình: cân bằng, tương phản, tỉ lệ để tạo ra sản phẩm trong cuộc sống . 5. Giới thiệu được một số thông tin về sản phẩm ứng dụng từ vật liệu đã qua sử dụng. 6. Chia sẻ được tính ứng dụng của sản phẩm vật liệu đã qua sử dụng vào thực tế cuộc sống và chia sẻ thông điệp bảo vệ môi trường thông qua sản phẩm. |
Hướng dẫn đánh giá | |
- Chưa đạt: HS chỉ đạt được tiêu chí 1 hoặc tiêu chí 2 hoặc tiêu chí 3 hoặc tiêu chí 1, 2 và 3 trong 6 tiêu chí. - Đạt: HS đạt được ít nhất 4 tiêu chí (1, 2, 3, 4), hoặc 5 tiêu chí (1, 2, 3, 4, 5) hoặc 6 tiêu chí. |
Cách 2: Hướng dẫn đánh giá nội dung KT theo tiêu chí mức độ đánh giá cụ thể với mỗi phần năng lực của môn học.
Phiếu đánh giá nội dung kiểm tra và hướng dẫn xếp loại theo mức độ đánh giá
Năng lực mĩ thuật | Nhận biết (20%) | Thông hiểu (25%) | Vận dụng (40%) | Vận dụng cao (15%) |
Quan sát và nhận thức
| – Xác định mục đích sử dụng của của sản phẩm vật liệu đã qua sử dụng | -Hiểu tính ứng dụng của của sản phẩm vật liệu đã qua sử dụng trong đời sống. | -Hiểu cấu trúc, đặc điểm của sản phẩm vật liệu đã qua sử dụng thông qua quan sát. | -Biết cách lựa chọn chữ, hình ảnh, màu sắc hài hòa trong thiết kế của sản phẩm vật liệu đã qua sử dụng |
(5%) | (5%) | (5%) | (5%) | |
Sáng tạo và ứng dụng
| -Tạo dáng sản phẩm vật liệu đã qua sử dụng theo ý thích. | -Tạo một sản phẩm vật liệu đã qua sử dụng có hình ảnh, màu sắc,.. phù hợp với sản phẩm. | ạ-Tạo sản phẩm vật liệu đã qua sử dụng có sử dụng hình ảnh và màu sắc hài hòa,… phù hợp với sản phẩm. | -Tạo sản phẩm vật liệu đã qua sử dụng đẹp, sáng tạo về chất liệu và mẫu thiết kế. |
(10%) | (15%) | (30%) | (5%) | |
Phân tích và đánh giá | -Viết một số thông tin về sản phẩm vật liệu đã qua sử dụng | -Trình bày thông tin về sản phẩm vật liệu đã qua sử dụng và sự đa dạng về hình ảnh, trang trí, màu sắc,… | -Nêu và phân tích một số yếu tố, nguyên lý tạo hình thông qua bài viết. | -Tự đánh giá đưa ra nhận định về sản phẩm. |
(5%) | (5%) | (5%) | (5%) | |
XẾP LOẠI | Mức Chưa đạt: Tổng các mức độ đánh giá < 50% | |||
Mức Đạt: Tổng các mức độ đánh giá ≥ 50% |
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Mĩ thuật 6
Nội dung kiểm tra | Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá |
Mĩ thuật ứng dụng (Thiết kế công nghiệp) | Yếu tố và nguyên lí tạo hình Lựa chọn, kết hợp: Yếu tố tạo hình – Chấm, nét, hình, khối, màu sắc không gian. Nguyên lí tạo hình – Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển động, tỉ lệ, hài hoà. Thể loại Lựa chọn, kết hợp: – Hội họa (vẽ, cắt dán, xé dán). – Đồ họa (in). – Thiết kế công nghiệp. Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Thực hành sáng tạo sản phẩm thiết kế 2D, 3D. Thảo luận – Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề – Văn hoá, xã hội. | Nhận biết: – Nhận ra được ý nghĩa của việc tận dụng vật liệu đã qua sử dụng trong học tập và cuộc sống. – Thể hiện được các loại vật liệu phù hợp để tạo nên sản phẩm. Thông hiểu: – Hiểu được tính ứng dụng của sản phẩm thiết kế vào cuộc sống. – Chỉ ra được các bước cơ bản trong thực hành, sáng tạo sản phẩm. – Chỉ ra được vẻ đẹp và kĩ thuật thiết kế tạo dáng sản phẩm với nguyên lí lặp lại, cân bằng. Vận dụng: – Vận dụng được một số yếu tố tạo hình: hình, khối, màu sắc, và một số nguyên lí tạo hình: cân bằng, tương phản, tỉ lệ để thực hành tạo sản phẩm. - Tạo hình và trang trí được sản phẩm ứng dụng từ vật liệu đã qua sử dụng. – Trình bày ý tưởng và phân tích được các nguyên lí tạo hình vận dụng trong sản phẩm. Vận dụng cao: - Nêu được vai trò, ý nghĩa, công năng của sản phẩm thiết kế ứng dụng của sản phẩm vào trong cuộc sống. – Chia sẻ được thông điệp bảo vệ môi trường thông qua sản phẩm. |
2. Đề thi cuối học kì 2 môn Mĩ thuật 6 - Đề 2
2.1. Đề thi học kì 2 môn Mĩ thuật 6
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Nội dung: Mĩ thuật
(Thời gian 45 phút)
a) Nội dung đề
Câu 1:Em hãy thiết kế một sản phẩm (trang trí áo dài,túi xách,hộp bút,cái khăn …)có sử dụng họa tiết Mĩ thuật thời kỳ cổ đại.
Câu 2: Viết một số thông tin giới thiệu về sản phẩm (Đặt tên sản phẩm, chất liệu/vật liệu, ý tưởng thiết kế…).
b) Yêu cầu
- Hình thức tạo hình: 2D hoặc 3D (có thể kết hợp vẽ với in hoặc xé dán)
- Chất liệu/vật liệu: Tự chọn (họa phẩm, giấy…).
- Kích thước: Tùy thích.
2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Mĩ thuật 6
Phiếu ĐG nội dung KT và hướng dẫn xếp loại theo mức độ ĐG |
1. Thể hiện được sản phẩm (trang trí áo dài,túi xách,hộp bút,cái khăn …)có sử dụng họa tiết Mĩ thuật thời kỳ cổ đại. 2. Hiểu được sự phù hợp của sản phẩm có sử dụng họa tiết Mĩ thuật thời kỳ cổ đại với mục đích sử dụng. 3. Vận dụng được một số nguyên lí như: cân bằng, lặp lại, nhịp điệu, chuyển động, hài hoà… và sắp xếp bố cục vào thiết kế một sản phẩm MTUD. 4. Sử dụng được thông điệp để giới thiệu sản phẩm. 5. Nhận định, phân tích được sự phù hợp của sản phẩm với mục đích sử dụng. |
Xếp loại: - Đạt: HS đạt được ít nhất 3 tiêu chí (1, 2, 3); 4 tiêu chí (1, 2, 3, 4) hoặc cả 5 tiêu chí. - Chưa đạt: HS chỉ đạt được tiêu chí 1, tiêu chí 2 hoặc cả 2 tiêu chí 1 và 2 trong 5 tiêu chí. |
2.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Mĩ thuật 6
Nội dung kiểm tra | Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá |
Mĩ thuật ứng dụng | Yếu tố và nguyên lí tạo hình Lựa chọn, kết hợp: Yếu tố tạo hình: – Chấm, nét, hình, màu sắc, đậm nhạt... Nguyên lí tạo hình: – Cân bằng, lặp lại, nhịp điệu, tỉ lệ, hài hoà… Thể loại: Lựa chọn, kết hợp: – Lí luận và lịch sử mĩ thuật – Thiết kế đồ hoạ Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Thực hành sáng tạo sản phẩm thiết kế 2D, 3D. Thảo luận – Sản phẩm thực hành của học sinh Định hướng chủ đề _ Lựa chọn, kết hợp: – Văn hoá, xã hội. | Nhận biết: – Nêu được ý tưởng thiết kế sản phẩm Thông hiểu: – Phân loại được sản phẩm thiết kế đồ họa. Vận dụng: – Vận dụng được nguyên lý của sự sắp xếp (hay còn gọi là bố cục) trong thiết kế sản phẩm. Sử dung được thông điệp hình ảnh để giới thiệu truyền thông sản phẩm, tác phẩm. Vận dụng cao: – Nhận định, phân tích được sự hài hòa giữa sản phẩm và môi trường xung quanh. |
3. Đề thi cuối học kì 2 môn Mĩ thuật 6 - Đề 3
3.1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Mĩ thuật 6
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng ở mức độ thấp | Vận dụng ở mức độ cao | Tổng |
Nội dung Tỷ lệ | Tìm được nội dung phù hợp với đề tài quê hương 5% | Nội dung mang tính GD, phản ánh thực tế về quê hương 5% | Nội dung mang tính GD cao, phản ánh thực tế cuộc sống có chọn lọc 10% | 20% | |
Hình ảnh
Tỷ lệ | Hình ảnh phù hợp với nội dung tranh 5% | Hình ảnh phù hợp, sinh động 5% | Hình ảnh đẹp, phong phú, gần gũi với cuộc sống 10% | 20% | |
Bố cục
Tỷ lệ | Bài vẽ có bố cục đơn giản 5% | Bài vẽ rõ mảng chính, phụ; chặt chẽ 5% | Bố cục đẹp, sáng tạo, hấp dẫn, rõ trọng tâm 10% | 20% | |
Đường nét Tỷ lệ | Nét vẽ tự nhiên 5% | Nét vẽ linh hoạt đúng hình 5% | Nét vẽ gây cảm xúc, tạo phong cách riêng 10% | 20% | |
Màu sắc Tỷ lệ | Gam màu theo ý thích 5% | Màu sắc có trọng tâm, có đậm có nhạt 5% | Màu sắc có cảm xúc, rõ trọng tâm, hợp nội dung 10% | 20% | |
Tổng Tỷ lệ | 10% | 15% | 25% | 50% |
100% |
3.2. Đề kiểm tra học kì 2 môn Mĩ thuật 6
PHÒNG GD-ĐT …… TRƯỜNG THCS………. | ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II NĂM 2023 - 2024 |
Nội dung: Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài quê hương em
Yêu cầu: Kích thước: Cỡ giấy A4 Màu sắc: Tuỳ chọn
3.3. Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Mĩ thuật 6
Yêu cầu cần đạt | Đánh giá | Xếp loại |
- Nội dung: Phù hợp với đề tài quê hương. - Bố cục: Chặt chẽ, có tính sáng tạo. - Hình ảnh: Phù hợp với nội dung. - Màu sắc: Hài hòa, hợp gam, hợp nội dung. | Đạt loại giỏi | Đạt (Đ) |
- Nội dung: phù hợp với đề tài quê hương. - Bố cục: có chính, có phụ. - Hình ảnh: phù hợp với nội dung. - Màu sắc: biết phối màu nhưng chưa rõ trọng tâm. | Đạt loại khá | |
- Nội dung: đạt yêu cầu. - Bố cục: chưa hợp lý, còn rời rạc. - Hình ảnh: chưa cô đọng, chưa có sự chọn lọc. - Màu sắc: chưa hài hòa, còn cẩu thả. | Đạt loại trung bình | |
- Nội dung: đạt yêu cầu. - Bố cục: rời rạc. - Hình ảnh: chưa nói lên được nội dung. - Màu sắc: thiếu đậm, vẽ màu cẩu thả, chưa xong. | Loại dưới trung bình | Chưa đạt (CĐ) |
- Không làm bài |