Câu 29: D
Li độ của vật là:
\(x = 5\sqrt 3 \cos \left( {10\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right) = 2,5\sqrt 3 \left( {cm} \right)\)
Câu 30: A
Li độ của vật là:
\(x = 6\cos \dfrac{\pi }{3} = 3\left( {cm} \right)\)
Câu 31: D
Đại lượng đặc trưng cho độ lệch về thời gian giữa 2 dao động cùng chu kì là độ lệch pha.
Câu 32: B
Vận tốc và gia tốc vuông pha nhau.
Câu 33: C
Tốc độ góc là:
\(\omega = \dfrac{{{a_{\max }}}}{{{v_{\max }}}} = \dfrac{{1,57}}{1} = 1,57\left( {rad/s} \right)\)
Chu kì là:
\(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2.3,14}}{{1,57}} = 4\left( s \right)\)
Câu 34: B
Vận tốc người đi là:
\(v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{3}{{0,6}} = 5\left( {m/s} \right)\)
Câu 35: A
Chu kì dao động riêng là:
\(R = \dfrac{s}{v} = \dfrac{{0,5}}{{\dfrac{{2,5}}{{3,6}}}} = 0,72\left( s \right)\)
Câu 36: C
Chu kì là:
\(T = 0,4\left( s \right)\)
Tần số là:
\(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{0,4}} = 2,5Hz\)
Câu 37: A
Động năng cực đại là:
\(W = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)
Câu 38: C
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{W_1} = \dfrac{1}{2}kA_1^2\\
{W_2} = \dfrac{1}{2}kA_2^2\\
\Rightarrow \dfrac{{{W_1}}}{{{W_2}}} = {\left( {\dfrac{{{A_1}}}{{{A_2}}}} \right)^2} = {\left( {\dfrac{{{A_1}}}{{0,9{A_1}}}} \right)^2}\\
\Rightarrow {W_2} = 81\% .{W_1}
\end{array}\)
Câu 39: A
Khi xảy ra cộng hưởng, vật tiếp tục dao động với tần số = tần số dao động riêng.
Câu 40: D
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì \(f = {f_0}\)
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK