Trang chủ Vật Lý Lớp 11 Câu 1: Một con lắc lò xo nằm ngang có...

Câu 1: Một con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng K = 80 (N/m), vật nhỏ khối lượng m = 200 (g), đặt tại nơi có gia tốc trọng trường: g = 10 m/s2. Ban đầu giữ v

Câu hỏi :

Giúp mình câu này với ạ, mình cám ơn nhiều!

image

Câu 1: Một con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng K = 80 (N/m), vật nhỏ khối lượng m = 200 (g), đặt tại nơi có gia tốc trọng trường: g = 10 m/s2. Ban đầu giữ v

Lời giải 1 :

Đáp án:

$1$.

$a)$ `x = 10 cos(20t + pi)      (cm)`

$b)$ `t = [3pi]/10 (s)`

$c)$ `t = [6067pi]/60 (s)`

$d)$ `S_[max] = 190 (cm)`

         `S_[min] = 200 - 10\sqrt[3] (cm)`

$2$. `v_[max] = 195` $(cm/s)$

Giải thích các bước giải:

         $k = 80 (N/m)$

         `m = 200 9g) = 0,2 (kg)`

         $g = 10 (m/s^2)$

         `Deltal_0 = 10 (cm)`

$1$.

$a)$

Tại thời điểm thả vật:

         $\begin{cases} x_0 = - \Delta{l_0} = - 10 (cm)\\v_0 = 0 \end{cases}$ `to` $\begin{cases} A = 10 (cm)\\\varphi_0 = \pi (rad) \end{cases}$

Tần số góc của dao động là:

         `omega = \sqrt[k/m] = \sqrt[80/[0,2]] = 20` $(rad/s)$

Phương trình dao động của vật là:

         `x = A cos(omeat + varphi_0) = 10 cos(20t + pi)      (cm)`

$b)$

Vận tốc và gia tốc cùng chiều khi vật đi từ biên về VTCB nên trong một chu kỳ thời gian vận tốc và gia tốc cùng chiều là `T/2`.

Khoảng thời gian vận tốc và gia tốc cùng chiều trong `6` chu kỳ là:

         `t = 6. T/2 = 3T = 3. [2pi]/omega = [6pi]/20 = [3pi]/10 (s)`

$c)$

Khi lò xo nén `5cm to x = - 5 (cm) = 10 cos(20t + pi)   (cm)`

`to cos(20t + pi) = - 1/2`

`to` \(\left[ \begin{array}{l}20t + \pi = \dfrac{4\pi}{3} + k2\pi\\20t + \pi = \dfrac{8\pi}{3} + k'2\pi\end{array} \right.\) `to` \(\left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{\pi}{60} + \dfrac{k\pi}{10}\\t = \dfrac{\pi}{12} + \dfrac{k'\pi}{10}\end{array} \right.\)

`=>` Thời điểm lò xo nén `5cm` lần thứ `2023` ứng với `k = 1011`:

         `t = pi/60 + [1011pi]/10 = [6067pi]/60 (s)`

$d)$

Góc quay của pha trong khoảng thời gian `t = 7/15 pi (s)` là:

         `Deltavarphi = omegat = 20 . 7/15 t = [28pi]/3 (rad)`

                   `= 9pi + [pi]/3 (rad)`

Quãng đường vật đi được sau khi quay được `9pi (rad)` là:

         `S_1 = 9.2A = 18.10 = 180 (cm)`

Quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất vật đi được khi quay một pha `pi/3 (rad)` lần lượt là:

         `s_[max] = 2A sin(1/2 pi/3) = 2.10. sin (pi/6) = 10 (cm)`

         `s_[min] = 2A (1 - cos (1/2 pi/3)) = 2.10.(1 - cos(pi/6)) = 20 - 10 \sqrt[3] (cm)`

Quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất trong khoảng thời gian `7/15 pi (s)` là:

         `S_[max] = S_1 + s_[max] = 180 + 10 = 190 (cm)`

         `S_[min] = S_1 + s_[min] = 180 + 20 - 10\sqrt[3] = 200 - 10\sqrt[3] (cm)`

$2$.

         `mu = 0,1`

Khi vật đi từ lúc thả đến khi vật đổi chiều chuyển động lần đầu tiên.

VTCB mới tại vị trí lò xo nén một đoạn là `Deltal' (m)`.

Ta có:

         `F_[ms] = k Deltal' = mu N = mumg`

`<=> Deltal' = [mumg]/k = [0,1.0,2.10]/80 = 1/400 (m) = 0,25 (cm)`

Biên độ dao động của vật trong khoảng thời gian từ khi vật đi từ lúc thả đến khi vật đổi chiều chuyển động lần đầu tiên là:

         `A' = A - Deltal' = 10 - 0,25 = 9,75 (cm)`

Tốc độ cực đại mà vật đạt được trong quá trình đao động là:

         `v_[max] = omega A' = 20.9,75 = 195` $(cm/s)$

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK