Em cần gấp giúp em voi ạ
Đáp án+ Giải thích các bước giải:
Câu 31: `D`
`U_[MN] = 20 (V)`
`<=> V_M - V_N = 20 > 0`
`to` Điện thế tại `M` hơn điện thế tại `N`.
Không thế xác định dấu hay độ lớn của điện thế tại `M,N` được.
Câu 32: `D`
Hiệu điện thế giữa hai điểm đặc trưng cho khả năng sinh công của điện tích từ điểm nọ đến điểm kia.
Câu 33: `C`
`q = 5 (muC) = 5.10^[-6] (C)`
`U_[AB] = 1000 (V)`
Công của lực điện là:
`A_[AB] = q U_{AB} = 5.10^[-6] .1000 = 5.10^[-3] (J) = 5 (mJ)`
Câu 34: `B`
`V = 20 (V)`
`q_e = - 1,6.10^[-19] (C)`
Thế năng của electron tại điểm `M` là:
`W_t = q_e V = - 1,6.10^[-19] .20 = - 3,2.10^[-18] (J)`
Câu 35: `A`
Điện dung của tụ điện là một đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện.
Câu 36: `A`
Đơn vị của điện dung là: `Fara (F)`
Câu 37: `D`
Từ công thức: `Q = C.U`
`to C` và `U` tỉ lệ nghịch với nhau nên khi hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện càng lớn khi điện dung của tụ càng nhỏ.
Câu 38: `C`
Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điện dung của tụ `(C)` và giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ `(U_[max])`.
Câu 39: `A`
`C = 3 (muF) = 3.10^[-6] (F)`
`U = 24 (V)`
Điện tích của tụ là:
`Q = C.U = 3.10^[-6] .24 = 7,2.10^[-5] (C)`
Câu 40: `B`
`C = 50 (muF) = 5.10^[-5] (C)`
`U = 20 (V)`
Năng lượng điện trường mà tụ tích được là:
`W = 1/2 CU^2 = 1/2 .5.10^[-5] .20^2 = 0,01 (J)`
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK