Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Viết CTCT, nêu tính chất hóa học của rượu etylic,...

Viết CTCT, nêu tính chất hóa học của rượu etylic, axit axetic, chất béo, glucozơ, saccarozơ. Viết các PTHH câu hỏi 6948876

Câu hỏi :

Viết CTCT, nêu tính chất hóa học của rượu etylic, axit axetic, chất béo, glucozơ, saccarozơ. Viết các PTHH

Lời giải 1 :

$@$ bơ gửi ạ.

$-$ $\rm rượu ~ eytlic$

`*` CTCT:

$\hspace{0,95cm}H\hspace{0,55cm}H\\ \hspace{1,1cm}|\hspace{0,8cm}|\\H-C-C-O-H ~~~ (CH_3CH_2OH~hay ~ C_2H_5OH)\\ \hspace{1,1cm}|\hspace{0,8cm}|\\\hspace{0,95cm}H\hspace{0,55cm}H$

`*` tính chất hóa học:

$+$ phản ứng cháy ( phản ứng oxi hóa hoàn toàn ):

$C_2H_6O ~ + ~ 3O_2 ~ \xrightarrow[]{t^o} ~ 2CO_2 \uparrow ~ + ~ 3H_2O$

$+$ phản ứng thế $H$ (tác dụng với $Na/K$):

$C_2H_5OH ~ + ~ Na ~ \longrightarrow ~ C_2H_5ONa ~ + ~ H_2 \uparrow$

$+$ phản ứng este hóa (tác dụng với axit):

$C2H_5OH ~ + ~ CH_3COOH ~ \longrightarrow ~ CH_3COOC_2H_5 ~ + ~ H_2O$

$-$ $\rm axit ~ axetic:$

$\hspace{0,95cm}H\hspace{0,55cm}O\\ \hspace{1,1cm}|\hspace{0,75cm}||\\H-C-C-O-H ~~~ (CH_3COOH)\\ \hspace{1,1cm}|\\\hspace{0,95cm}H$

`*` tính chất hóa học:

$+$ làm quỳ tím hóa đỏ.

$+$ phản ứng cháy ( phản ứng oxi hóa hoàn toàn ):

$C_2H_4O_2 ~ + ~ 2O_2 ~ \xrightarrow[]{t^o} ~ 2CO_2 \uparrow ~ + ~ 2H_2O$

$+$ tác dụng với kim loại (đứng trước $H$):

$2CH_3COOH ~ + ~ Zn ~ \longrightarrow ~ (CH_3COO)_2Zn ~ + ~ H_2 \uparrow$

$+$ tác dụng với oxit bazơ:

$2CH_3COOH ~ + ~ CaO ~ \longrightarrow ~ (CH_3COO)_2Ca ~ + ~ H_2O$

$+$ tác dụng với bazơ:

$CH_3COOH ~ + ~ NaOH ~ \longrightarrow ~ CH_3COONa ~ + ~ H_2O$

$+$ tác dụng với muối (của axit yếu hơn):

$2CH_3COOH ~ + ~ CaCO_3 ~ \longrightarrow ~ (CH_3COO)_2Ca ~ + ~ CO_2\uparrow ~ + ~ H_2O$

$+$ phản ứng este hóa (tác dụng với ancol):

$C2H_5OH ~ + ~ CH_3COOH ~ \longrightarrow ~ CH_3COOC_2H_5 ~ + ~ H_2O$

$-$ $\rm chất ~ béo:$

`*` CTCT chung: $(RCOO)_3C_3H_5$

`*` tính chất hóa học:

$+$ thủy phân trong môi trường axit:

$(RCOO)_3C_3H_5 ~ + ~ 3H_2O ~ \xrightarrow[H^+]{t^o} ~ 3RCOOH ~ + ~ C_3H_5(OH)_3$

$+$ thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa):

$(RCOO)_3C_3H_5 ~ + ~ 3NaOH ~ \xrightarrow[]{t^o} ~ 3RCOONa ~ + ~ C_3H_5(OH)_3$

$-$ $\rm glucozơ:$

`*` CTPT: $C_6H_{12}O_6$

`*` tính chất hóa học:

$+$ phản ứng oxi hóa glucozơ (phản ứng tráng gương)

$C_6H_{12}O_6 ~ + ~ Ag_2O ~ \xrightarrow[NH_3]{t^o} ~ C_6H_{12}O_7 ~ + ~ 2Ag\downarrow$

$+$ phản ứng lên men rượu:

$C_6H_{12}O_6 ~ \xrightarrow[men ~ rượu]{30-35^oC} ~ C_2H_5OH ~ + ~ CO_2\uparrow$

$-$ $\rm saccarozơ:$

`*` CTPT: $C_{12}H_{22}O_{11}$

`*` tính chất hóa học:

$+$ thủy phân trong môi trường axit

$C_{12}H_{22}O_{11} ~ \xrightarrow[H^+]{t^o} ~ C_6H_{12}O_6 ~ + ~ C_6H_{12}O_6$ $\rm\\\hspace{3,5cm}glucozơ \hspace{1,1cm}fructozơ$

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK