Câu 20: Một hỗn hợp A gồm axit axetic và rượu etylic. Chia A thành 3 phần bằng nhau
Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 11,2 lít H2(đktc).
Phần 2 cho tác dụng hết với đá vôi, thoát ra 4,48 lít khí (đktc).
Phần 3 đem đun nóng với axit H2SO4 đặc ( hiệu suất phản ứng 60%), thu được m gam etyl axetat. Giá trị của m là
A. 21,12 gam. B. 44,00 gam. C. 35,20 gam. D. 58,66 gam.
Câu 23: Kim loại nào sau đây khi cho vào dung dịch axit HCI không có khí bay ra.
A. Al. B. Zn. C. Ag. D. Fe.
Đáp án:
Câu 20: Không có đáp án đúng.
Phần 2:
$\rm n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\ (mol)$
Phương trình phản ứng:
$\rm 2CH_3COOH+CaCO_3\to (CH_3COO)_2Ca+CO_2+H_2O$
Theo phương trình:
$\rm n_{CH_3COOH}=2n_{CO_2}=0,4\ (mol)$
Phần 1:
$\rm n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\ (mol)$
Phương trình phản ứng:
$\rm CH_3COOH+Na\to CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\\C_2H_5OH+Na\to C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2$
Theo phương trình:
$\rm n_{C_2H_5OH}=2n_{H_2}-n_{CH_3COOH}=0,6\ (mol)$
Phần 3:
Phương trình phản ứng:
$\rm CH_3COOH+C_2H_5OH\overset{H_2SO_4\ (dac),\ t^°}\leftrightarrows CH_3COOC_2H_5+H_2O$
Nhận thấy: $\rm n_{CH_3COOH}<n_{C_2H_5OH}\to$ Tính theo $\rm CH_3COOH$.
$\rm n_{CH_3COOC_2H_5}=n_{CH_3COOH}=0,4\ (mol)$
Khối lượng ester thực tế thu được:
$\rm m_{CH_3COOC_2H_5}=0,4×60×60\%=14,4\ (g)$
Câu 23: C
Ag hoạt động hoá học yếu hơn H nên không thể phản ứng với HCl.
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK