Giúp e bài này vs ạ, em cảm ơn:((
Đáp án:
`1.` loves - Dấu hiệu: "and he (2) (spend)" (và anh ấy dành) - diễn tả một thói quen, một sự thật hiển nhiên.
`2.` spends - Tương tự như câu 1, diễn tả một thói quen.
`3.` plays - Diễn tả một thói quen: Marc thường xuyên chơi violin trong dàn nhạc thanh niên.
`4.` goes - Diễn tả một thói quen: Karl thường xuyên đi xem Marc chơi.
`5.` is dancing - Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói: Megan đang nhảy trong một buổi trình diễn nhạc kịch.
`6.` prefers - Diễn tả một sở thích, một sự ưu tiên.
`7.` enjoys - Diễn tả một cảm xúc, một trạng thái xảy ra tại thời điểm nói.
`8.` is doing - Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói và nhấn mạnh tính chất tạm thời của hành động đó.
`9.` smiles - Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
`10.` isn't watching - Diễn tả một hành động không diễn ra tại thời điểm nói.
`11.` is sleeping - Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Dấu hiệu nhận biết để chia thì:
Thì hiện tại đơn: Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một thói quen, một lịch trình thường xuyên.
Thì hiện tại tiếp diễn: Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, một hành động tạm thời hoặc một sự sắp xếp đã lên kế hoạch.
Trước tiên ta cần hiểu rõ cách dùng thì HTĐ và thì HTTD:
- Thì hiện tại đơn (Present Simple): Được dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên, thói quen, hay hành động xảy ra thường xuyên.
- Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói hoặc hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
VẬN DỤNG VÀO BÀI LÀM NHƯ SAU:
1. Karl (1) loves being with his family...: Hành động này là một sự thật hiển nhiên hoặc thói quen của Karl => sử dụng thì HTĐ
2. ...and he (2) spends a lot of his free time...: Đây cũng là một thói quen của Karl. => HTĐ
3. His son, Marc, (3) plays the violin...: hoạt động thường xuyên của Marc. => HTĐ
4. ...and Karl (4) goes to see Marc play whenever he can: Đây là một thói quen của Karl =>HTĐ.
5. ...and today she (5) is dancing in a musical show.: Hành động này đang xảy ra tại thời điểm nói. => HTTD
6. Karl (6) prefers rock to hip-hop...: Đây là một sự thật hiển nhiên về sở thích của Karl. => HTĐ
7. ...but he (7) enjoys the show...: Mặc dù là tình huống cụ thể, nhưng "enjoys" ở đây diễn tả một trạng thái tình cảm chung. => HTĐ
8. ...and Megan (8) is doing really well: Hành động này đang diễn ra tại thời điểm nói. => HTTD
9. ...and he (9) is smiling: Hành động này đang diễn ra ngay lúc nói. => HTTD
10. ...but he (10) is not watching the dancing: Chia thì hiện tại tiếp diễn.
11. ...he (11) is sleeping: Chia thì hiện tại tiếp diễn. Hành động này đang xảy ra tại thời điểm nói.
Tóm lại, các hành động thường xuyên hoặc thói quen sử dụng thì hiện tại đơn, còn các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK