Giúp mình với nhé chiều mình đi học r
Mình viết kèm phiên âm khi thêm "s" hoặc "es" bạn dựa vào đó để nhặt các từ có cách đọc âm đuôi là "s", "iz" hay "z" vào cột phù hợp nhé.
1. do → does /dʌz/: "Do" kết thúc bằng nguyên âm "o" và thêm "es".
2. Teach → teaches /ˈtiːtʃɪz/: "Teach" kết thúc bằng "ch" và thêm "es".
3. fix → fixes /ˈfɪksɪz/: "Fix" kết thúc bằng "x" và thêm "es".
4. stay → stays /steɪz/: "Stay" kết thúc bằng nguyên âm "y" và thêm "s".
5. hurry → hurries /ˈhʌriz/: "Hurry" kết thúc bằng "y" sau phụ âm, thay "y" bằng "i" và thêm "es".
6. carry → carries /ˈkæriz/: Tương tự như "hurry".
7. catch → catches /ˈkætʃɪz/: "Catch" kết thúc bằng "ch" và thêm "es".
8. dry → dries /draɪz/: "Dry" kết thúc bằng "y" sau phụ âm, thay "y" bằng "i" và thêm "es".
9. wife → wives /waɪvz/: "Wife" kết thúc bằng "f" và chuyển thành "ves".
10. begin → begins /bɪˈɡɪnz/: "Begin" kết thúc bằng phụ âm, chỉ cần thêm "s".
11. nix → nixes /ˈnɪksɪz/: "Nix" kết thúc bằng "x" và thêm "es".
12. make → makes /meɪks/: "Make" kết thúc bằng phụ âm, chỉ cần thêm "s".
13. come → comes /kʌmz/: "Come" kết thúc bằng phụ âm, chỉ cần thêm "s".
14. buy → buys /baɪz: "Buy" kết thúc bằng nguyên âm "y" và thêm "s".
15. push → pushes /ˈpʊʃɪz/: "Push" kết thúc bằng "sh" và thêm "es".
16. kiss → kisses /ˈkɪsɪz/: "Kiss" kết thúc bằng "s" và thêm "es".
17. miss → misses /ˈmɪsɪz/: "Miss" kết thúc bằng "s" và thêm "es".
18. cross → crosses /ˈkrɒsɪz/: "Cross" kết thúc bằng "s" và thêm "es".
19. type → types /taɪps/: "Type" kết thúc bằng nguyên âm "e" và thêm "s".
20. ask → asks /æsks/: "Ask" kết thúc bằng phụ âm, chỉ cần thêm "s".
21. dream → dreams /driːmz/: "Dream" kết thúc bằng phụ âm, chỉ cần thêm "s".
22. apple → apples /ˈæpəlz/: "Apple" kết thúc bằng phụ âm, chỉ cần thêm "s".
23. fry → fries /fraɪz/: "Fry" kết thúc bằng "y" sau phụ âm, thay "y" bằng "i" và thêm "es".
24. free → frees /friːz/: "Free" kết thúc bằng nguyên âm "e" và thêm "s".
25. egg → eggs /ɛɡz/: "Egg" kết thúc bằng phụ âm, chỉ cần thêm "s".
26. key → keys /kiːz/: "Key" kết thúc bằng nguyên âm "y" và thêm "s".
27. end → ends /ɛndz/: "End" kết thúc bằng phụ âm, chỉ cần thêm "s".
28. drink → drinks /drɪŋks/: "Drink" kết thúc bằng phụ âm, chỉ cần thêm "s".
29. busy → busies /ˈbɪziz/: "Busy" kết thúc bằng "y" sau phụ âm, thay "y" bằng "i" và thêm "es".
30. focus→ focuses /ˈfoʊkəsɪz/: "Focus" kết thúc bằng "s" và thêm "es".
Cách thêm s/es:
1. Tận cùng là S, CH, X, SH, Z (GE), O + ES
2. Tận cùng là Y-> đổi Y thành I và thêm ES
3. Còn lại thêm S
------------------------------------------------------
/s/: tận cùng -p, -k, -t, -f, -th.
/iz/ tận cùng: -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -ge, -ce.
/z/: còn lại
------------------------------------------------------
do ⇒ does
teach ⇒ teaches
fix ⇒ fixes
stay ⇒ stays
hurry ⇒ hurries
carry ⇒ carries
catch ⇒ catches
dry ⇒ dries
write ⇒ writes
begin ⇒ begins
mix ⇒ mixes
make ⇒makes
come ⇒ comes
buy ⇒ buys
push ⇒ pushes
kiss ⇒ kisses
miss ⇒ misses
cross ⇒ crosses
type ⇒ types
ask ⇒ asks
dream ⇒ dreams
apple ⇒ apples
fry ⇒ fries
free⇒ frees
egg ⇒ eggs
cry ⇒ cries
key ⇒ keys
boy ⇒ boys
end ⇒ ends
drink ⇒ drinks
busy ⇒ busies
focus ⇒ focuses
/s/: writes, makes, types, asks, drinks
/z/: does, stays, hurries, carries, dries, begins, comes, buys, dreams, apples, fries, frees, eggs, cries, keys, boys, ends, business
/iz/: teaches, fixes, catches, mixes, pushes, kisses, misses, crosses, focuses
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK