Exercise 7: Put the verbs in brackets into the correct form:
1. If I (know)…………………………. that you were ill, I (go)……………………… to see you.
2. If she'd had enough money, She (buy) …………………………… a car.
3. I (buy) ……………………………………….. a car If you lend me some money.
4. I (see) …………………………… him if I (go) …………………………. to the party last night.
5. We could have gone out if the weather (not be)……………………………………… so bad.
6. If the book (not be )…………………………… expensive, I'll buy it.
7. You would be very surprised if he (return)………………………………
8. I'll go out if it (not rain)……………………………….
9. They wouldn't come to the party if you (not invite) …………………………………..them
10. What ……………………………… you (do) ……………………. if you (be) ………………….. him? 11. If that hat costs much, I (buy) ……………………………. a small one.
12. If you (drive) ……………………...more carefully, you (have) ………………………… so many accidents.
13. If I (make) …………………………….. that mistake again, my teacher (get) ……………………… angry with me.
14. If I spoke English, my job (be) …………………………….. a lot easier.
15. If he (go) ……………………………….. to London yesterday, he ( meet) ………………………………. his old friend.
16. I will lend them some money if they (ask) …………………………….. me.
17. If we had known who he was, we (invite) ………………………….. him to speak at our meeting.
mn giúp mình với ạ, xong trc 11h15 với ạ, mình cảm ơn ạ
1. had known - would have gone
2. would have bought
3. will buy
4. would have seen - had gone
5. hadn't been
6. isn't
7. returned
8. doesn't rain
9. didn't invite
10. would you do - were
11. will buy
12. drove - wouldn't have
13. make - will get
14. would be
15. had gone - would have met
16. ask
17. would have invited
=> Câu điều kiện loại 1: If + HTĐ, S + will/can/may/... + (not) + V(bare)
-> Diễn tả về tình huống có thể xảy ra ở hiện tại/ trong tương lai
-> Thì HTĐ:
- Với động từ thường:
(+) S + V(s/es)
(-) S + don't/doesn't + V(bare)
(?) (WH-word +) do/does + S + V(bare)?
- Lưu ý:
+ S = I/You/We/They/N số nhiều + V(bare) / don't + V(bare)
+ S = She/He/It/N số ít/N không đếm được + V(s/es) / doesn't + V(bare)
- Với động từ tobe:
(+) S + is/am/are + N/Adj
(-) S + is/am/are + not + N/Adj
(?) (WH-word +) is/am/are + S + N/Adj?
-> Lưu ý:
+ S = She/He/It/N số ít/N không đếm được + is (+ not)
+ S = I + am (+ not)
+ S = You/We/They/N số nhiều + are (+ not)
=> Câu điều kiện loại 2: If + QKĐ, S + would/could/might/... + (not) + V(bare)
-> Diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại/ trong tương lai
-> Thì QKĐ:
- Với động từ thường:
(+) S + V2/ed
(-) S + didn't + V(bare)
(?) (WH-word +) did + S + V(bare)?
- Với động từ tobe:
(+) S + was/were + N/Adj
(-) S + wasn't/weren't + N/Adj
(?) (WH-word +) was/were + S + N/Adj?
- Lưu ý:
+ S = I/She/He/It/N số ít/N không đếm được + was (+ not)
+ S = You/We/They/N số nhiều + were (+ not)
=> Câu điều kiện loại 3: If + QKHT, S + would/could/might/... + (not) + have + V3/ed
-> Diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
-> Thì QKHT:
(+) S + had + V3/ed
(-) S + hadn't + V3/ed
(?) (WH-word +) had + S + V3/ed
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, chúng ta được sống lại những kỷ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới. Hãy tận dụng cơ hội này để làm quen và hòa nhập thật tốt!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK