A. I felt sorry for Mai as she was late again.
B. Mai was sorry for my being late again.
C. Mai excused for my being late again.
D. Mai apologized for being late again.
D
Đáp án D
Câu ban đầu: "Tôi xin lỗi về việc lại đến trễ nữa." Mai nói
Tm sorry for being late again." (Tôi xin lỗi vì lại đến trễ nữa.) _ Đây là lời xin lỗi
Cấu trúc: - feel sorry for sb: cảm thấy tiếc cho ai đó
- be sorry for sth/ doing sth: xin lỗi vì việc gì/ làm việc gì
- excuse sth: xin tha lỗi về điều gì;
- excuse sb for sth/ doing sth: tha lỗi cho ai về việc gì/ làm việc gì
- apologize (to sb) for sth: xin lỗi (ai) về việc gì
"Mai xin lỗi về việc lại đến trễ nữa."
A. sai nghĩa (Tôi cảm thấy tiếc cho Mai vì cô ấy lại đến trễ nữa)
B. không hợp lý (my _ her)
C. sai ngữ pháp
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK