Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Hóa học Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 8 năm 2020 Trường THCS Trần Hưng Đạo

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 8 năm 2020 Trường THCS Trần Hưng Đạo

Câu hỏi 4 :

Cho sơ đồ phản ứng hoá học:Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

A. 2: 1  

B. 1: 3.

C. 1: 2. 

D. 1: 1

Câu hỏi 5 :

Cho sơ đồ phản ứng hoá học:Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

A. Al2O3, Fe là chất phản ứng.  

B. Al, Al2O3 là sản phẩm.

C. Al, Fe2O3 là chất phản ứng. 

D. Fe, Fe2O3 là sản phẩm.

Câu hỏi 6 :

Có các chất: O2, Al, NO2, Ca, Cl2, N2, FeO, I2, số các đơn chất và hợp chất là bao nhiêu?

A. 6 hợp chất và 2 đơn chất.

B. 5 đơn chất và 3 hợp chất

C. 3 đơn chất và 5 hợp chất.

D. 2 hợp chất và 6 đơn chất.

Câu hỏi 9 :

Trong phản ứng hoá học yếu tố nào sau đây không thay đổi?

A. Các phân tử trước và sau phản ứng.

B. Liên kết giữa các nguyên tử.

C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. 

D. Các chất trước và sau phản ứng.

Câu hỏi 10 :

Câu nào đúng trong các câu sau đây?

A. Công thức hoá học đúng của nước biển là NaCl.

B. 2 gam nguyên tử hiđro có số nguyên tử ít hơn số nguyên tử trong 32 gam lưu huỳnh.

C. Số phân tử có trong 32 gam khí oxi bằng số phân tử có trong 2 gam khí hiđro.

D. 28 gam bột sắt có số mol là 0,25 mol.

Câu hỏi 11 :

Thể tích của 2,8 gam khí CO ở đktc là bao nhiêu?

A. 5,6 lít.

B. 2,24 lít.

C. 1,12 lít.

D. 11,2 lít.

Câu hỏi 12 :

Số nguyên tử kẽm trong 13 gam kẽm là bao nhiêu?

A. 6.1023 

B. 12.1023  

C. 1,2.1023

D. 1,8.1023

Câu hỏi 14 :

Số phân tử H2 có trong 112 ml khí H2 (đktc) là bao nhiêu?

A. 3.1021

B. 3.1021

C. 3.1021

D. 3.1023.

Câu hỏi 15 :

Mol là gì?

A. N (6.1023) nguyên tử hay phân tử.

B. lượng nguyên tố gồm N (6.1023) nguyên tử.

C. lượng chất chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

D. lượng chất tính ra gam của N (6.1023) nguyên tử.

Câu hỏi 17 :

Khối lượng của 36 ml nước (có khối lượng riêng là 1g/ml) là bao nhiêu?

A. 44 (gam)

B. 36 (kg).

C. 36 (gam).

D.  3,6 (gam).

Câu hỏi 19 :

Kết luận nào cho dưới đây đúng?

A. Số nguyên tử sắt trong 2,8 gam sắt nhiều hơn số nguyên tử magie trong 1,2 gam magie.

B. Dung dịch muối ăn là một hỗn hợp.

C. 0,5 mol nguyên tử oxi có khối lượng 16 gam.

D. 4 nguyên tử canxi có khối lượng 40 gam.

Câu hỏi 20 :

Khối lượng (gam) và thể tích (lít) ở đktc cúa 0,4 mol SO2 là bao nhiêu?

A. 32 (gam) và 8,96 (lít) 

B. 32 (gam) và 8,96 (lít) 

C. 25,6 (gam) và 8,96 (lít)

D. 24 (gam) và 6,72 (lít).

Câu hỏi 21 :

Số mol và số phân tử của 1,6 gam Fe2O3 là bao nhiêu?

A. 0,01 mol và 6.1021 phân tử.

B.  0,1 mol và 0,6.1023 phân tử.

C. 0,5 mol và 3.1023phân tử.

D. 0,2 mol và 1,2.1023 phân tử.

Câu hỏi 24 :

Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng?

A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé

B. Do số p = số e

C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtro

D. Do nơtron không mang điện

Câu hỏi 27 :

Dãy chất nào dưới đây là phi kim?

A. Canxi, lưu huỳnh, photpho, nito

B. Bạc, lưu huỳnh, thủy ngân, oxi

C. Oxi, nito, photpho, lưu huỳnh

D. Cacbon, sắt, lưu huỳnh, oxi

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK