A. \(\widehat D = {150^0}\)
B. \(\widehat D = {90^0}\)
C. \(\widehat D = {40^0}\)
D. \(\widehat D = {60^0}\)
A. Có hai cạnh vừa song song vừa bằng nhau.
B. Có bốn góc vuông.
C. Có bốn cạnh bằng nhau.
D. Có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông
A. Có hai cạnh vừa song song vừa bằng nhau.
B. Có bốn góc vuông.
C. Có bốn cạnh bằng nhau.
D. Có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.
A. Hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
B. Hình thang cân, hình thoi, hình vuông, hình bình hành.
C. Hình bình hành, hình thang cân, hình chữ nhật.
D. Hình thang cân, hình chữ nhật, hình bình hành, hình vuông.
A. Bằng nhau, vuông góc với nhau.
B. Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
C. Là tia phân giác của các góc của hình vuông.
D. Cả A, B, C
A. Hình bình hành, hình thang cân, hình chữ nhật.
B. Hình thang cân, hình thoi, hình vuông.
C. Hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi
D. Hình thang cân, hình chữ nhật, hình vuông.
A. 1050 ; 550
B. 1050 ; 450
C. 1150 ; 550
D. 1150 ; 650
A. 1200 ; 900 ; 600 ; 300
B. 1400 ; 1050 ; 700 ; 350
C. 1440 ; 1080 ; 720 ; 360
D. Cả A, B, C đều sai.
A. 1400
B. 1300
C. 700
D. 1100
A. 1300
B. 1600
C. 2100
D. 2200
A. đường thẳng đi qua hai đáy của hình thang là trục đối xứng của hình thang đó
B. đường thẳng qua hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân
C. đường thẳng qua hai trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó
D. Cả 3 phương án trên đều sai
A. 3cm
B. 6cm
C. 9cm
D. 12cm
A. Nếu 3 điểm thẳng hàng thì 3 điểm đối xứng với chúng qua một trục cũng thẳng hàng
B. Hai tam giác đối Xứng với nhau qua một trục thì có chu vi bằng nhau
C. Một đường tròn có vô số trục đối xứng
D. Một đoạn thẳng chỉ có duy nhất một trục đối xứng
A. 17cm
B. 6cm
C. 7cm
D. 4cm
A. 250
B. 500
C. 750
D. 1250
A. 700,1100,700
B. 1100,700,700
C. 700,700,1100
D. Cả A,B,C đều sai
A. 800, 800,1000
B. 800, 1000 , 800
C. 1000,800 , 800
D. Cả A,B,C đều sai
A. 4 cm
B. 6 cm
C. 2 cm
D. 1 cm
A. 14 cm.
B. 28 cm
C. 24 cm
D. 48 cm
A. 12cm và 36cm
B. 12 cm và 18 cm
C. 36cm và 12 cm
D. 18 cm và 12 cm
A. Trong hình bình hành hai đường chéo bằng nhau
B. Trong hình bình hành 2 góc kề một cạnh phụ nhau
C. Đường thẳng qua giao điểm của hai đường chéo là trục đối xứng của hình bình hành đó
D. Trong hình bình hành hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và giao điểm này là tâm đối xứng của hình bình hành đó
A. Chữ cái in hoa I có một tâm đối xứng
B. Tam giác đều có một tâm đối xứng
C. Đường tròn có tâm là tâm đối xứng
D. Hình bình hành nhận giao điểm của hai đường chéo làm tâm đối xứng
A. 3cm
B. 6cm
C. 9cm
D. 12cm
A. 24cm
B. 32cm
C. 40cm
D. 48cm
A. 17cm
B. 6cm
C. 7 cm
D. 4cm
A. Hình chữ nhật là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau
B. Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông
C. Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông
D. Các phương án trên đều không đúng
A. Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau
B. Trong hình chữ nhật hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
C. Trong hình chữ nhật Hai cạnh kề bằng nhau
D. Trong hình chữ nhật giao của hai đường chéo là tâm của hình chữ nhật đó
A. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật
B.
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật
C. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
D. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật .
A. 10 cm
B. 2,5 cm
C. 5cm
D. 15cm
A. Hai đường chéo bằng nhau.
B. Hai đường chéo vuông góc với nhau và là các tia phân giác của các góc của hình thoi
C. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
D. Các phương án trên đều sai
A. 6 cm
B. \(\sqrt {41} cm\)
C. \(\sqrt {164} cm\)
D. 9 cm
A. 8cm
B. \(\sqrt {32} \) cm
C. 5 cm
D. \(\sqrt {24} \) cm
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK