Cho tập hợp A như sau:
Khẳng định nào sau đây sai?
Cho tập hợp B. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp
M = {x ∈ ℝ| 5 < x ≤ 10}.
B. M = (5; 10];
Phần không bị gạch trên hình vẽ dưới đây minh họa cho tập hợp nào?
Cho tập hợp H = {a; b; c; d; e}. Số phần tử của tập hợp H là:
A. 1
B. 3
C. 5
Kí hiệu nào sau đây để chỉ – 2 là số nguyên?
Liệt kê các phần tử của tập hợp E = {x ∈ ℕ| 2x2 – 3x + 1 = 0}:
C. \(E = \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\);
Cho tập hợp A = {1; 3; 5; 7}. Tập hợp A có bao nhiêu tập con có hai phần tử?
A. 6
B. 8
C. 9
D. 16
Cho các tập hợp A = {1; 5}, B = {1; 3; 5}. Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
Cho tập hợp C = [–5; 3), D = (1; +∞). Khi đó C ∩ D là tập nào sau đây?
Cho A = (– ∞; – 2], B = [3; + ∞), C = (0; 4). Khi đó tập (A ∪ B) ∩ C là:
Cho hai tập hợp A = {1; 2; 4; 6} và B = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}. Xác định tập CBA.
Cho tập hợp H = (– ∞; 3) ∪ [9; + ∞). Hãy viết lại tập hợp H dưới dạng nêu tính chất đặc trưng.
Cho tập hợp C = {x ∈ ℝ| 8 < |– 3x + 5|}. Hãy viết lại các tập hợp C dưới dạng khoảng, nửa khoảng, đoạn.
Cho tập hợp \({C_\mathbb{R}}A = \left[ {0;6} \right)\), \({C_\mathbb{R}}B = \left( { - \frac{{12}}{3};5} \right) \cup \left( {\sqrt {17} ;\sqrt {55} } \right).\) Tập \({C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right)\)là:
A. \[\left[ { - \frac{{12}}{3};\sqrt {55} } \right]\];
D. \(\left( { - \frac{{12}}{3};0} \right) \cup \left( {\sqrt {17} ;\sqrt {55} } \right)\).
Một lớp học có 23 học sinh giỏi môn Toán, 22 học sinh giỏi môn Lý, 15 học sinh
giỏi cả môn Toán và Lý và có 5 học sinh không giỏi môn nào cả. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?
A. 35
B. 40
C. 45
D. 50
Cho A = {x ∈ ℝ| x + 2 ≥ 0}, B = {x ∈ ℝ| 5 – x ≥ 0}. Số các số nguyên thuộc cả hai tập A và B là:
A. 6
B. 8
C. 5
D. 3
Cho hai tập khác rỗng E = (m – 1; 4] và F = (– 2; 2m + 2] với m ∈ ℝ. Xác định m để F ⊂ E.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK