A. thứ tự chữ cái trong từ điển.
B. thứ tự tăng dần số hạt electron lớp ngoài cùng.
C. thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân.
D. thứ tự tăng dần số hạt neutron.
A. ô nguyên tố và chu kì.
B. chu kì và nhóm.
C. ô nguyên tố và nhóm.
D. ô nguyên tố, chu kì và nhóm.
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. Số electron.
C. Khối lượng nguyên tử.
D. Số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
A. Nguyên tử oxygen có 8 electron.
B. Nguyên tố oxygen có kí hiệu hóa học là O.
C. Nguyên tố oxygen ở ô thứ 16 trong bảng tuần hoàn.
D. Khối lượng nguyên tử nitrogen là 16 amu.
A. Li, Na, K.
B. O, S, Si.
C. C, N, O.
D. O, Al, Si.
A. O, S, Se.
B. C, O, F.
C. Si, P, O.
D. O, F, Cl.
A. F, Cl, Br.
B. H, O, S.
C. Li, Be, O.
D. O, F, Cl.
A. Mỗi chu kì bắt đầu từ nhóm IA và kết thúc ở nhóm VIIIA.
B. Bảng tuần hoàn gồm 4 chu kì nhỏ và 3 chu kì lớn.
C. Bảng tuần hoàn có tất cả 8 chu kì.
D. Các nguyên tố trong cùng một chu kì có cùng số electron lớp ngoài cùng.
A. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11.
B. Nguyên tố X nằm ở ô thứ 11 trong bảng tuần hoàn.
C. Lớp số 3 có 2 electron.
D. X thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.
A. 2 và 5.
B. 2 và 4.
C. 4 và 3.
D. 3 và 3.
A. tăng dần của khối lượng nguyên tử.
B. tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
C. tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần.
A. Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
B. Số thứ tự của chu kì bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó.
C. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử nguyên tố thuộc chu kì đó.
D. Các nguyên tố trong cùng chu kì được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
A. Bảng tuần hoàn gồm 116 nguyên tố hóa học.
B. Bảng tuần hoàn gồm 6 chu kì.
C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B.
D. Cấu trúc bảng tuần hoàn gồm có chu kì và nhóm.
A. Các nguyên tố cùng một nhóm A có tính chất gần giống nhau.
B. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và được xếp vào cùng một hàng.
C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm được kí hiệu từ 1 đến 8.
D. Các nguyên tố trong nhóm được xếp thành một cột theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
A. 2 và 3.
B. 2 và 2.
C. 3 và 5.
D. 3 và 2.
A. Nguyên tử nitrogen có 14 electron.
B. Nguyên tố nitrogen có kí hiệu hóa học là N.
C. Nguyên tố nitrogen ở ô thứ 7 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
D. Khối lượng nguyên tử nitrogen là 14 amu.
A. Nguyên tử X có 20 electron.
B. Số thứ tự ô của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là 20.
C. X thuộc nhóm II trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
D. X thuộc chu kì 5 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
A. kim loại và khí hiếm.
B. kim loại, phi kim và khí hiếm.
C. kim loại và phi kim.
D. khí hiếm và phi kim.
A. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở giữa bảng tuần hoàn.
B. Các nguyên tố kim loại có mặt ở tất cả các nhóm trong bảng tuần hoàn.
C. Các nguyên tố phi kim tập trung nhiều ở các nhóm VA, VIA, VIIA.
D. Các nguyên tố lanthanide và các nguyên tố actinide được xếp riêng thành hai hàng ở đầu bảng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK