Cho các oxit: SO2, Na2O, CaO, CuO. Oxit không tác dụng được với nước là:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm pha dung dịch axit X loãng bằng rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước:
Hình vẽ trên minh họa nguyên tắc pha chế axit nào sau đây?
Phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch K2SO4 đựng trong các bình riêng biệt, mất nhãn, người ta dùng
Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng, oxit này bị khử cho kim loại N. M và N có thể là cặp kim loại nào sau đây?
Đơn chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng sinh ra chất khí?
Trong các hợp chất sau: Fe2O3, Mn2O7, Cl2O7, Al2O3, ZnO, Cr2O3, Cr(NO3)3.7H2O, BaO, CO, NO, SO3. Số oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit axit và oxit trung tính tương ứng là:
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
Cho các oxit sau: CaO, Na2O, K2O, Al2O3, SO3, ZnO, CuO, BaO. Số oxit tan hoàn toàn trong nước dư tạo thành dung dịch bazơ là:
Cho các oxit sau: CrO3, Mn2O7, Fe2O3, CuO, SO3, P2O5, CO, NO, CO2, SO2. Số oxit tác dụng với nước tạo thành axit tương ứng là:
Cho các chất sau: Na2O, CuO, NO, CO2, Al2O3, ZnO. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là
Cho các chất sau: Al, Cu, Fe, Al2O3, NaOH, BaCl2, SO3, N2O, K2CO3. Số chất tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
Để nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn, riêng biệt sau: HCl, KOH, NaCl người ta dùng
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng đồng (II) oxit. Hiện tượng quan sát được là:
Cho các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, CaCO3, Na2CO3, NaNO3, KClO3, NaHCO3. Số chất bị phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao là:
Cho m gam nhôm tan hoàn toàn trong dung dịch axit sunfuric loãng thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
Cho 150ml dung dịch Na2SO4 0,2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Cho 29,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Cho 19,2 gam Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là:
Cho 2,4 gam cacbon tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
Dãy kim loại tan hoàn toàn trong H2O ở điều kiện thường là:
Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng cho khí H2. Mặt khác, oxit của X bị khí H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. X là kim loại nào?
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
Hòa tan hết 14,5 gam hỗn hợp Zn, Fe, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,6 gam H2. Khối lượng muối thu được là:
Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là:
Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn, riêng biệt sau: HNO3, H2SO4, Na2CO3, NaOH, KCl.
Để phân biệt được hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, người ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây?
Đơn chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng sinh ra chất khí?
Thành phần chính của vôi sống có công thức hóa học là:
Dãy các chất nào sau đây đều là oxit axit?
Một hợp chất oxit sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt và oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hóa học là:
Cho 140kg vôi sống có thành phần chính là CaO tác dụng với nước dư, thu được Ca(OH)2. Biết vôi sống có 20% tạp chất không tác dụng với nước. Khối lượng Ca(OH)2 thu được là:
Các oxit tác dụng được với nước là:
BaO không tác dụng được với chất nào sau đây?
Oxit nào sau đây có thể làm khô khí hiđro clorua (khí HCl)?
Các cặp chất tác dụng được với nhau là:
C. CuO và BaO, P2O5 và KOH.
Để tách Al2O3 ra khỏi hỗn hợp với CuO mà không làm thay đổi khối lượng của nó có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Cho các chất sau: NaCl, Al2O3, CuO, BaO. Số chất vừa tan trong dung dịch Ba(OH)2, vừa tan trong dung dịch HCl là:
Cho các chất rắn sau: NaOH, Al(OH)3, NaCl, Na2CO3, CaCO3, KMnO4, KClO3, KNO3. Số chất bị nhiệt phân khi đun nóng là:
Cho các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2CO3.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaOH.
- Thí nghiệm 3: Cho BaCO3 vào dung dịch HCl dư.
- Thí nghiệm 4: Cho dung dịch CuCl2 vào dung dịch NaOH.
- Thí nghiệm 5: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch BaCl2.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là:
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất thường chỉ ứng với 40,0% P2O5. Hàm lượng % khối lượng của canxi đihiđrophotphat trong phân bón này là:
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm bề khối lượng của Al trong X là:
Cho 150ml dung dịch FeCl2 1M vào 120 gam dung dịch NaOH 10% đến khi phản ứng kết thúc, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6% thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là:
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
Cho các oxit: Vr2O3, CrO3, Al2O3, MgO, ZnO. Số oxit lưỡng tính là:
Cho 6,72 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch |
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
(1) |
|
khí thoát ra |
có kết tủa |
|
(2) |
khí thoát ra |
|
có kết tủa |
có kết tủa |
(4) |
có kết tủa |
có kết tủa |
|
|
(5) |
|
có kết tủa |
|
|
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:
Cho CO dư đi qua hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y gồm:
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 43,4 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là:
Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 10 gam NaOH. Phần trăm muối ăn bị điện phân là:
Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Cho 4,68 gam một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng là:
Chất nào sau đây bị hòa tan khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng
Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra làm khô, thấy khối lượng thanh sắt tăng 3 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là:
Cho khí CO đi qua Fe3O4 nung nóng thu được chất rắn X. Trong X không thể chứa chất nào sau đây?
Cho dãy kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Một số người bị bệnh đau dạ dày khi cảm thấy đau người ta thường ăn gì để giảm đau?
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là:
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và MO (M là kim loại có hóa trị không đổi) bằng 200ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ). Kim loại M là:
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3?
Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là:
Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là:
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,24 lít H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Cho dãy các oxit sau: Na2O, Al2O3, Cr2O3, CaO, CrO3, MgO. Số oxit trong dãy tác dụng với nước ở điều kiện thường là:
Để xử lý chất thải có tính axit, người ta thường dùng?
Hòa tan hết hỗn hợp gồm fe, FeCO3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X và 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được lượng muối khan là:
Cho V1 ml dung dịch NaOH 0,4M vào V2 ml dung dịch H2SO4 0,6M. Sau khi kết tủa phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ V1:V2 là:
Oxit nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ?
Có ba mẫu hợp kim cùng khối lượng: Al – Cu, Cu – Ag, Mg – Al. Dùng hóa chất nào sau đây có thể phân biệt 3 mẫu hợp kim trên?
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy không tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là:
Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) trong dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 2,3 gam. Giá trị của V là:
Cho 6,48 gam kim loại X (hóa trị không đổi) tác dụng với O2 thu được 11,28 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (khí đo ở đktc). Kim loại X là:
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,04 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là:
Để 2,24 gam sắt lâu ngày trong không khí thu được hỗn hợp rắn X gồm 4 chất. Hòa tan X trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp chất rắn B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn D. Giá trị của m là:
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là:
Đốt cháy 11,2 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được m gam chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Giá trị của m là:
Kim loại X là chất lỏng ở điều kiện thường, được sử dụng trong các nhiệt kế. Kim loại X là:
M là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được dùng làm dây tóc bóng đèn điện. Kim loại M là:
Cho một mẩu natri vào cốc nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein. Dung dịch thu được có màu
Thực hiện các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho Cu vào dung dịch AgNO3.
- Thí nghiệm 2: Cho Ba vào dung dịch NaCl.
- Thí nghiệm 3: Cho Fe vào dung dịch MgSO4.
- Thí nghiệm 4: Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.
Só thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
Dãy các kim loại nào sau đây đều không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội?
Vật dụng bằng nhôm bền trong không khí là do
Thùng làm bằng kim loại nào sau đây không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong?
Nhằm xác định vị trí của những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hóa học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu được những kết quả sau:
- Thí nghiệm 1: Kim loại X đẩy kim loại Z ra khỏi muối.
- Thí nghiệm 2: Kim loại Y đẩy kim loại Z ra khỏi muối.
- Thí nghiệm 3: Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối.
- Thí nghiệm 4: Kim loại X đẩy kim loại T ra khỏi muối.
Mức độ hoạt động của kim loại tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
Có dung dịch muối AlCl2 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm?
Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm từ quặng nào sau đây?
Để hòa tan vừa hết 37,65 gam hỗn hợp gồm ZnO và Al2O3 cần vừa đủ 450ml dung dịch H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Hòa tan 9,72 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Cho 26,32 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axx tactric… gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu?
Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gam là:
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
Zn không phản ứng với dung dịch muối nào sau đây?
Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt, mất nhãn: NaCl, HCl, NaHSO4, Na2CO3 là:
Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam Fe là:
Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là:
Dãy gồm các kim loại bị hòa tan trong dung dịch NaOH là:
Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95%, cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị của x là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và K vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y: 6,72 lít H2 (đktc) và còn lại 0,12m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Ba và NaCl; Ag và Cu(NO3)2; K và Al2O3; BaSO4 và CaCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) là:
Cho 4,6 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 11,7 gam muối. Hãy xác định kim loại A.
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3.
Có 4 kim loại: A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
- A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2.
- C và D không phản ứng với dung dịch HCl.
- B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng A.
- D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phóng C.
Mức độ hoạt động hóa học theo chiều giảm dần của các kim loại là:
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây?
Dung dịch NaOH phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Sau khi làm thí nghiệm có những khí thải độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng tốt nhất?
Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat?
Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây?
Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kim loại sau đây, kim loại nào không đúng?
Có 4 cách sắp xếp các kim loại sau đây theo mức độ hoạt động hóa học tăng dần. Hãy chọn cách sắp xếp đúng.
Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây?
Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì khối lượng dung dịch giảm 1,38 gam. Khối lượng của Al đã tham gia phản ứng là:
Cho lá sắt có khối lượng 5,6 gam vào dung dịch đồng (II) sunfat. Sau một thời gian nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng lá sắt là 6,4 gam. Khối lượng muối sắt được tạo thành là:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Một phần dãy hoạt động hóa học của kim loại được viết như sau:
Mg Zn Fe Pb Cu Ag
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho 10 gam hỗn hợp bột gồm các kim loại sắt và đồng vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 11 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp đầu là:
Kim loại M có các tác dụng: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:
Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch và 6,96 gam hỗn hợp kim loại Y. Khối lượng Fe tham gia phản ứng là:
Trường hợp nào sau đây tạo hợp chất Fe(III)?
Trong số các kim loại sau đây: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là:
Hòa tan hoàn toàn 37,44 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào dung dịch X chứa 84,6 gam Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với khối lượng của X là 7,62 gam. Kim loại M là:
Sơ đồ điều chế và thu khí X bằng cách nung bột rắn như hình vẽ sau:
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch axit clohiđric là:
Dung dịch KOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước?
Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm khí?
Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxi khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3 giải phóng Ag.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:
Cho các phương trình hóa học:
Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần mức độ hoạt động hóa học là:
Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo thành sản phẩm có chất khí?
Thuốc thử để phân biệt hai chất bột màu trắng CaO và Al2O3 là:
Lưu huỳnh đi oxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
CaCO3 có thể tham gia phản ứng với
Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng phương pháp hóa học người ta dùng
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A, qua quá trình khải sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:
Giá trị của x là:
Dãy các kim loại được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là:
Chất có thể tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm cho phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng:
Giấy quỳ tím chuyển màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ
Có các kim loại sauL Na, Al Fe, Ba. Số kim loại tác dụng với H2O ở điều kiện thường là:
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4 là:
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là:
Lấy 3,1 gam Na2O hòa tan trong nước để được 100ml dung dịch. Nồng độ mol/l của dung dịch thu được là:
Dung dịch ZnSO4 có lẫn CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch trên?
Cho thí nghiệm mô tả như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là:
Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa để sản xuất xút, người ta thu được 560 lít khí clo (đktc). Khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl cần dùng để điện phân là:
Cho 3,36 gam Fe tác dụng trực tiếp với 2,24 lít khí Cl2 (đktc) thì có thể điều chế được số gam muối là:
Đổ dung dịch chứa 30 gam HCl 30% vào dung dịch chứa 60 gam dung dịch NaOH 15%. Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được thì quỳ tím chuyển sang màu
Đốt bột nhôm trong khí clo thấy khối lượng chất rắn tăng 7,1 gam. Khối lượng nhôm đã phản ứng là:
Cho 2,96 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào bình đựng khí clo dư, nung nóng. Sau phản ứng thu được 9,35 gam hỗn hợp muối clorua. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là:
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68% so với ban đầu. Kim loại đã dùng là:
Cho 9,4 gam hỗn hợp X gồm ZnO, CuO, MgO, Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là:
Trộn một ít bột MnO2 với KClO3 thu được 80 gam hỗn hợp X. Nhiệt phân hỗn hợp X đến khối lượng không đổi thu được 60,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của KClO3 trong hỗn hợp X là:
Có 3 kim loại màu trắng là Ag, Al và Fe. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại.
Ngâm một lá Zn dư vào 200ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:
Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với
Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxit khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II.
Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Cho 27,4 gam Ba tan hết vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 150ml dung dịch FeO4 1M, lọc lấy kết tủa, rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại chất rắn có khối lượng là
Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
Cho 516 gam dung dịch BaCl2 25% vào 200 gam dung dịch H2SO4. Lọc bỏ kết tủa. Để trung hòa nước lọc dùng hết 250ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml). Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong dung dịch ban đầu là:
Một học sinh nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:
- X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3.
- X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3.
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
Hòa tan 12,4 gam hỗn hợp Y gồm Mg, Fe, Zn trong dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Một loại phân supephotphat kép có chứa 85% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Phần trăm khối lượng của P2O5 trong loại phân này là:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đay không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
Giả sử gang cũng như thép, chỉ là hợp kim của sắt với cacbon và sắt phế liệu chỉ gồm sắt, cacbon và Fe2O3. Coi phản ứng xảy ra trong lò luyện thép Martin là:
Khối lượng sắt phế liệu (chứa 40% Fe2O3, 1% C) cần dùng để luyện với 4 tấn gang 5% C trong lò luyện thép Martin nhằm thu được loại thép 1% C là:
Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp M2CO3 và MHCO3 vào dung dịch HCl dư, toàn bộ khí CO2 thoát ra được hấp thụ hết bởi lượng tối thiểu dung dịch có chứa 0,06 mol KOH. Bỏ qua sự hòa tan của CO2 trong nước. Phần trăm khối lượng M2CO3 trong hỗn hợp đầu là:
Cho m gam hỗn hợp Na, Na2O, NaOH, NaHCO3, Na2CO3 phản ứng hết với dung dịch H2SO4 10%, phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối trung hòa có nồng độ % là 13,598 và 22,4 lít hỗn hợp khí Y, tỉ khối của Y so với H2 là 17,8. Cô cạn X được 113,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Cho 13,8 gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào 750ml dung dịch AgNO3, nồng độ x mol/l, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 37,2 gam chất rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lất kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 12 gam hỗn hợp gồm oxit của hai kim loại. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là:
Cho 2,7 gam một miếng nhôm để ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44 gam. Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là:
Một loại quặng boxit chứa 80% Al2O3 (còn lại là Fe2O3, SiO2). Người ta dùng loại quặng này để sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy (sau khi đã tinh chế). Khối lượng quặng cần thiết để sản xuất được 10 tấn nhôm là (biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%).
Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng của thanh Mg tăng 4,0 gam. Số muối của kim loại M thỏa mãn là:
Cho 4,5 gam hỗn hợp Y gồm Al Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 6,9 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho các chất sau: CO2, Al, CO, SO3, P2O5, Al2O3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường?
R là nguyên tố phi kim. Hợp chất của R với oxi có công thức chung là RH2 chứa 5,88% hiđro về khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây?
Đốt 3,4 gam khí X người ta thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Công thức phân tử của khí X là
Cho 12,7 gam muối sắt clorua vào dung dịch NaOH dư có trong bình kín, thu được 9 gam một chất kết tủa. Công thức hóa học của muối là:
Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2kg CaO. Hiệu suất của phản ứng là:
Dung dịch chất nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?
Sục từ từ đến dư khí CO2 vào nước vôi trong. Hiện tượng xảy ra là:
Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần?
Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính phi kim tăng dần?
Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam khí SO2 vào 300ml dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:
SiO2 không tác dụng với chất nào sau đây?
Người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả vì:
Người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả vì:
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học ở điều kiện thường?
Để phân biệt các dung dịch: FeCl2, MgCl2, FeCl3, AlCl3 ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Cho m gam cacbon tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thu được V lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2. Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là:
Kim loại Al không phản ứng với
Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)?
Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 đã dùng là:
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
Để làm khô CO2 người ta dẫn khí CO2 có lẫn hơi nước đi qua.
X là chất được dùng trong công nghiệp dược phẩm (thuốc đau dạ dày…), trong công nghiệp thực phẩm (bột nở…). X là:
Cho các chất KMnO4, KClO3, MnO2, K2MnO4 lấy cùng số mol tác dụng hoàn toàn với HCl dư, trường hợp nào tạo ít clo nhất?
Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ
Phát biểu nào sai?
Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 25,55%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 17,28%. Thêm vào dung dịch X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 13,56%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y gần nhất với
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Để trung hòa dung dịch Y cần V ml dung dịch H2SO4 2M. Giá trị của V là:
Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộng lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22% về thể tích. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Giá trị của m là:
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa. Xác định m.
Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Hai chất X, Y lần lượt là:
Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là:
Cho hỗn hợp X gồm KMnO4 và MnO2 vào dung dịch HCl đặc, dư đun nóng (phản ứng hoàn toán), thấy thoát ra khí Cl2. Phần trăm khối lượng của MnO2 trong hỗn hợp X là (biết rằng HCl chuyển thành Cl2 chiếm 58,33% lượng HCl đã phản ứng).
Cho a gam sắt vào dung dịch chứa y mol CuSO4 và z mol H2SO4 loãng, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí H2, a gam đồng và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Mối quan hệ giữa y và z là:
Đốt cháy hoàn toàn cùng khối lượng các đơn chất sau: S, C, Al, P rồi cho sản phẩm cháy của mỗi chất tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thì sản phẩm cháy của chất tạo ra được khối lượng muối lớn nhất là:
Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra?
Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết rằng X, Y là kim loại nhẹ; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với H2SO4 đặc, nóng nhưng không tác dụng được với H2SO4 đặc, nguội. X, Y, Z, T lần lượt là:
Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Cho m gam bột Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, trong X oxi chiếm 47,76% khối lượng. Hòa tan hết 26,8 gam hỗn hợp X vào nước được dung dịch Y, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H2SO4 đặc. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khí ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là:
Trong thí nghiệm ở hình dưới đây người ta dẫn khí clo mới điều chế từ MnO2 rắn và dung dịch axit HCl đặc. Trong ống hình trụ có đặt một miếng giấy màu. Hiện tượng gì xảy ra với giấy màu khi lần lượt:
a) Đóng khóa K b) Mở khóa K.
Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là:
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Cho 4,48 lít X (đktc) đi qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được cho lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,19 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 là:
Cho 3 kim loại X, Y, Z và một số tính chất như sau: Y và Z đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng; X không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng; Y tác dụng với dung dịch muối của Z sinh ra Z. Mức độ hoạt động của 3 kim loại giảm dần theo dãy:
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
Hợp chất hữu cơ là:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Trong các hợp chất sau: C2H2, CH3COOH, CO, CH4, CCl4, CaCO3, CO2, CH3Cl, C2H5OH. Hợp chất hữu cơ là:
Hợp chất hữu cơ được phân thành
Hidrocacbon là hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố nào sau đây?
Hidrocacbon X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Số công thức cấu tạo của X là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố có nguyên tử khối lớn nhất trong A là:
Đốt cháy hoàn toàn 3,72 gam chất hữu cơ A người ta thu được 10,56 gam CO2; 2,52 gam H2) và 0,448 lít N2 (đktc). Biết MA < 100 đvC. Công thức phân tử của A là:
Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất hữu cơ X cần 250ml oxi, tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơi nước (các thể tích được đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là:
Trước những năm 50 của thế kỉ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là:
Cho các chất sau: CH4, C2H2, C2H4, C6H6 (benzen), CH2=CH-CH3, . Số chất làm mất màu dung dịch brom là:
Để phân biệt CH3 – CH3 và CH3 – CH = CH – CH3 người ta dùng
Một hợp chất hữu cơ Y chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O, trong đó tỉ lệ khối lượng của mC : mH : mO = 12 : 3 : 8. Biết tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 23. Công thức phân tử của Y là:
Từ tinh dầu hôi, người ta tách được anetol, một chất thơm được dùng để sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có C = 91,08%, H = 8,10% còn lại là oxi về khối lượng. Công thức phân tử của anetol là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metan, etilen, aetilen và benzen. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là:
Cho 0,56 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết bới dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Phần trăm thể tích của C2H4 trong hỗn hợp khí X là:
Đun nóng m gam benzen với brom có mặt bột sắt, thu được 15,7 gam brombenzen. Giá trị của m là (biết hiệu suất phản ứng là 80%).
Cho các chất sau: metan, etilen, axetilen, benzen. Số chất tác dụng với H2 (Ni, to) là:
Cho các chất sau: CH4, CH3 – CH2 – CH3, CH2 = CH2, CH2 = CH – Cl, C6H6 (benzen). Số chất tham gia phản ứng trùng hợp là:
Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế khí axetilen?
Chất nào sau đây được dùng để kích thích hoa quả mau chín?
Đốt cháy khí metan, dùng ống nghiệm úp phía trên ngọn lửa, sau một thời gian thấy có chất X bám vào thành ống nghiệm. Rót nước vôi trong vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thấy nước vôi trong bị vấn đục (hình vẽ).
Kết luận nào sau đây là đúng?
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
Hỗn hợp khí X gồm C2H4, CH4, C3H4 và C4H4 có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
Khi được chiếu sáng, chất nào sau đây tham gia phản ứng thế với Cl2?
Chất nào sau đây phản ứng với Br2 (Fe, to)?
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng?
Các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na (số p = 11); Al (số p = 13); Mg (số p = 12); P (số p = 15). Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần là:
Dãy chất nào sau đây tham gia phản ứng thủy phân?
Để nhận biết các chất lỏng không màu trong các lọ riêng biệt mất nhãn gồm: KOH, HCl, CH3COOH, C6H6, C2H5OH nên dùng dãy chất nào sau đây sao cho tốn ít thuốc thử nhất?
Cho V lít hỗn hợp gồm CH4, C2H2 (đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng dung dịch brom tăng thêm 6,5 gam. Khí thoát ra khỏi dung dịch brom có cùng thể tích với 5,6 gam khí nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Gía trị của V là:
Một nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là X2O5. Trong công thức hợp chất khí với hiđro, % về khối lượng của hiđro là 17,65%. Nguyên tố X là:
Trong các cặp chất sau, cặp chất nào không xảy ra phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X tương ứng là:
Một loại mía chứa 12% là saccarozơ. Khi sản xuất 1 tấn mía nói trên bị hao hụt mất 15%. Khối lượng của saccarozơ thu được là:
Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với CH3CH2OH?
Cho 103,5ml rượu etylic 40o tác dụng với K dư sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí hiđro ở đktc. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. Giá trị của V là:
Cho 9,2 gam rượu etylic tác dụng với 18 gam axit axetic với hiệu suất phản ứng 80&. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Chất tan có trong dung dịch X là:
Khử 48 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao tạo ra chất rắn X gồm 4 chất và khí CO2. Hòa tan toàn bộ chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,3 gam nước. Thể tích khí CO đã phản ứng ở đktc là:
Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
Cho 10 gam hỗn hợp gồm CH3COOH, CH3CH2OH tác dụng với Mg dư, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của rượu etylic trong hỗn hợp ban đầu là:
Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là:
Một loại khí gas có chứa 93% CH4, 1% CO, 2% CO2, 2% H2, 2%N2 về thể tích. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí gas nói trên, toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa. Giá trị của V là:
Nguyên tố M có 2 electron lớp ngoài cùng và M có 3 lớp electron. Vậy M là nguyên tố nào sau đây?
Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch NaOH?
Nung hoàn toàn m gam CaCO3 đến khối lượng không đổi, toàn bộ lượng khí CO2 thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 147,75 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Hoàn toàn 61,80 gam hỗn hợp gồm BaCO3 và CaO bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ta 4,48 lít khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
Hòa tan hết 16,8 gam một oxit kim loại nhóm IIA, phải dùng vừa hết 600ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit kim loại là:
Cho sơ đồ phản ứng sau: . X, Y lần lượt là:
Nhiên liệu sạch thường dùng trong đời sống hàng ngày là:
Dựa vào nguồn gốc, người ta chia polime thành hai loại chính là:
Dãy chất nào sau đây đều bị nhiệt phân hủy?
Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm chát hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng giảm 22,8 gam so với ban đầu. Biết 1 lít hơi chất X ở đktc nặng 3,929 gam. Công thức phân tử của X là:
Dạng thù hình là:
Dãy chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Với những đám cháy xăng, dầu ta không nên dùng nước để dập vì:
Để tách riêng metan khỏi hỗn hợp với etilen và khí SO2 có thể dẫn hỗn hợp sục vào
Có bao nhiêu hidrocacbon mạch hở khi cộng hiđro dư (Ni, to) tạo thành butan (CH3 – CH2 – CH2 – CH3)?
Khi cho brom lỏng vào ống nghiệm chứa benzen, lắc kĩ rồi để yên, hiện tượng xảy ra là:
Cho các chất: C2H2, , C6H5 – CH(CH3) – CH3, C6H5 – CH = CH2, C6H6 (benzen), C2H4 và C6H5 – CH3 (C6H5 − : chứa vòng benzen). Trong các chất trên, số chất phản ứng được với dung dịch brom là:
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 thu được bao nhiêu lít khí CO2? Thể tích khí đo ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A (CnH2n+2), người ta thu được (ở cùng điều kiện). Viết công thức cấu tạo của A.
4,48 lít hỗn hợp X gồm CH3 – CH = CH2 và CH2 = CH2 (đktc) có thể tác dụng hết bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10 M?
Axit axetic có thể phản ứng với dãy chất nào sau đây ở điều kiện thích hợp?
Tỉ khối của A so metan là 2. A là chất nào trong số các chất sau đây?
Phương pháp nào không thể làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo?
Từ etilen, viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) điều chế các chất sau: axit axetic, etyl axetat, polietilen.
Cho các chất sau: CH4, C2H4, C6H6, C3H7OH, C2H3COOH, H2O, C2H5COOCH3. Số chất tác dụng với Na ở điều kiện thường là:
Chất nào sau đây khi thủy phân thu được glixerol?
Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, chất béo, protein. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường bazơ là:
Cho các chất sau: C3H8, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là:
Polietilen là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.
Một loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên “chảo chống dính” là polime có tên gọi nào sau đây?
Chất nào sau đây trùng hợp tạo thành Poli (vinyl clorua) (PVC)?
Trong số các loại tơ sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ nhân tạo?
Poli (vinyl clorua) có phân tử khối là 35000. Hệ trùng hợp n của polime là:
Polime nào sau đây là polime tổng hợp?
Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là:
Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây là sai?
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y.
Phản ứng nào say đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương?
Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là:
Lên men 90 gam glucozơ với hiệu suất 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
Thủy phân m gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, thu được 270 gam glucozơ. Giá trị của m là:
Chất nào sau đây có nhiều trong thân cây mía?
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hợp chất hữu cơ X có công thức RCOOH (R là gốc hidrocacbon), cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2). Giá trị của V là:
Khi cho 3,0 gam chất hữu cơ X có công thức ROH (R là gốc hidrocacbon) tác dụng với natri dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là:
Cho 9,20 gam hỗn hợp X gồm etanol (C2H5OH) và axit fomic (HCOOH) tác dụng với natri dư thu được bao nhiêu lít khí hiđro ở đktc?
Trung hòa 500ml dung dịch axit hữu cơ đơn chức X có công thức RCOOH cần dùng 200ml dung dịch NaOH 0,10M. Cô cạn dung dịch sau trung hòa thu được 1,92 gam muối khan. Trong dung dịch có:
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức CxHyCOOH tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
Khi ong hoặc kiến đốt chúng thường tiết ta axit fomic làm cho người bị đốt ngứa và đau. Vậy khi bị ong và kiến đốt người ta thường bôi chất nào sau đây vào chỗ bị đốt?
Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày do canxi cacbonat gây ra, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 100%, thu được V lít CO2. Hấp thụ toàn bộ V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C6H12O6, C12H22O11 cần 2,016 lít O2 (đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,00 gam một chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng nguyên chất là:
Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng O2 dư thu được 25,536 lít CO2 (đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3,06 gam C17H35COONa và m gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là:
Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức A, B có công thức chung là ROH tác dụng vừa đủ với Na. Sau phản ứng thu được 4,6 gam chất rắn và bao nhiêu lít H2 (ở đktc)?
Cho 45ml dung dịch ancol etylic 92oC phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml. Giá trị của V là:
Cho 18,4 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH2=CH-CH2OH và C2H4(OH)2 tác dụng với Na kim loại (dư) thu được V lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt 18,4 gam hỗn hợp Y thu được 30,8 gam CO2 và 18,0 gam H2O. Giá trị của V là:
Cho 6,0 gam chất hữu cơ X có công thức là ROH (R là gốc hidrocacbon) tác dụng hết với 6,9 gam Na thu được 12,8 gam rắn Y. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là:
Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+1COOH bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là:
Hỗn hợp X gồm CH3COOH, HCOOH và HOOC−COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
Cho hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK