Dựa vào tính chất vật lí và hóa học của các chất, hãy phân biệt các chất sau:
a. Bột sắt và bột lưu huỳnh.
Viết CTHH của các hợp chất sau:
a. Vôi sống (canxi oxit) biết trong phân tử có một nguyên tử Ca và một nguyên tử O.
Mol là gì?
a. Một mol nguyên tử gồm bao nhiêu nguyên tử? Lấy ví dụ 1 mol N; 1 mol P; 1 mol Ca; 1 mol Fe.
b. Một mol nguyên tử có bao nhiêu phân tử? Lấy ví dụ với 1 mol N2; 1 mol NaCl; 1 mol CaO; 1 mol CaCO3.
Hãy giải thích tại sao:
a. Khi nung nóng canxi cacbonat (đá vôi) thấy khối lượng giảm đi.
a. Để đốt cháy m gam chất X cần dùng 4,48 lít O2 (ở đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,6 gam H2O. Tính m.
Tính % khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau:
H2O; H2SO4; C2H5OH; CH3−COOH; CnH2n+2; FexOyc. Chất X chứa 40% cacbon, 6,67% hiđro và 53,35% oxi. Biết mỗi phân tử Z có 2 nguyên tử oxi.
Dùng chữ số, công thức hóa học và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau:
a. Hai phân tử nước.
b. Đem phân hủy hoàn toàn lượng hợp chất trên thì thu được bao nhiêu lít khí sau phản ứng (đo ở đktc).
Trong những chất dùng làm phân hóa học (phân đạm) sau đây, chất nào có tỉ lệ về khối lượng Nitơ (hàm lượng Nitơ hay hàm lượng đạm) cao nhất?
b. Nếu cho thể tích khí thu được ở trên phản ứng hết với khí õi. Tính khối lượng chất lỏng thu được sau phản ứng.
Người ta điều chế kẽm oxi ZnO bằng cách đốt bột kẽm trong oxi.
a. Tính khối lượng oxi cần thiết để điều chế 40,5g kẽm oxit.
c. Tính thể tích chất được tạo thành sau phản ứng (biết rằng chất này có thể làm đục nước vôi trong).
Không khí là một hỗn hợp nhiều chất? Hiện tượng nào chứng tỏ trong không khí
a. Có khí oxi.
Tính thể tích khí hiđro (đktc) điều chế được khí cho:
a. 42g sắt tác dụng với axit clohiđric dư.
a. Tính số nguyên tử gam có trong:
- 30g nguyên tố cacbon.
- 80g nguyên tố oxi.
- 40g nguyên tố magie.
b. Tính số phân tử gam trong:
- 108g nước H2O.
- 8g khí oxi O2.
- 22g khí cacbon.
- 8g đồng (II) oxit CuO.
Cho 13g kẽm vào một dung dịch chứa 0,5 mol axit clohiđric.
a. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc.
Cho phân hủy nước bằng phương pháp điện phân, người ta thu được 28 lít khí oxi (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
a. Dung dịch là gì? Hãy kể vài loại dung môi thường gặp. Cho thí dụ về chất tan là chất rắn, chất lỏng, chất khí.
b. Độ tan của một chất là gì? Độ tan phụ thuộc vào yếu tố nào? Thế nào là dung dịch bão hòa, chưa bão hòa?
Tính nổng độ % của dung dịch thu được khi hòa tan 4,48l khí hiđro clorua (HCl) ở điều kiện tiêu chuẩn vào 500cm3 nước.
Xác định nồng độ % của dung dịch thu được khi hòa tan 25g đồng sunfat ngậm nước (CuSO4.5H2O) vào 175ml nước.
b. Cô cạn rất từ từ 20ml dung dịch CuSO4 0,2M thu được 10 gam tinh thể CuSO4.yH2O. Tính y.
Xác định nồng độ phân tử gam của dung dịch thu được khi hòa tan 12,5g CuSO4.5H2O vào 87,5ml nước.
Hòa tan 3,94 gam BaCO3 bằng 500ml dung dịch HCl 0,4M. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để trung hòa lượng axit dư.
Hòa tan 2,3 gam natri kim loại vào 197,8 gam nước.
a. Tính nồng độ % dung dịch thu được.
b. Tính nồng độ mol/l dung dịch thu được (dung dịch có khối lượng riêng d = 1,08 g/ml).
b. Nồng độ dung dịch bão hòa muối ăn ở 20oC là 26,5%. Tính độ tan của muối ăn ở cùng nhiêt độ.
a. Độ tan của muối ăn ở 20oC là 36g. Xác định nồng độ % của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó.
Hòa tan hoàn toàn 4g MgO bằng dung dịch H2SO4 19,6% (vừa đủ). Tính nồng độ % dung dịch muối tạo thành sau phản ứng.
Cần lấy bao nhiêu gam CaCl2.6H2O để khi hòa tan vào được thì thu được 200ml dung dịch canxi clorua 0% (d = 1,28 g/ml)?
Tính lượng tinh thể CuSO4. 5H2O cần dùng để điều chế 500ml dung dịch CuSO4 8% (D = 1,1 g/mol).
Để hòa tan 6,3g Zn thì tiêu tốn hết m (g) dung dịch HCl 30%.
a. Tính khối lượng m của dung dịch HCl đã dùng.
Chất nào sau đây được coi là tinh khiết?
(1) Nước suối.
(2) Nước cất.
(3) Nước khoáng.
(4) Nước đá sản xuất từ nhà máy.
(5) Nước lọc.
Phép chưng cất được dùng để tách một hỗn hợp gồm:
Cho các nguyên tử với các thành phần cấu tạo sau:
X (6n; 5p; 5e)
Y (10p; 10p; 10n)
Z (5e; 5p; 5n)
T (11p; 11e; 12n)
Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
D. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Cho dãy kí hiệu các nguyên tố sau: O, Ca, N, Fe, S.
Theo thứ tự tên các nguyên tố lần lượt là:
Câu sau đây gồm hai phần: “ Nước cất là một hợp chất vì nước cất sôi ở đúng 100oC”.
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
Từ công thức hóa học Na2CO3 cho biết ý nào đúng:
(1) Hợp chất trên do 3 đơn chất Na, C, O tạo nên.
(2) Hợp chất trên do 3 nguyên tố Na, C, O tạo nên.
(3) Hợp chất trên có PTK = 23 + 12 + 16 = 51.
(4) Hợp chất trên có PTK = .
Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa hoạc nào là của hợp chất:
(1) CH4, K2SO4, Cl2, O3, NH3.
(2) O2, CO2, CaO, N2, H2O2.
(3) H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4.
(4) Br2, HBr, CO, Hg, Ni.
(5) PbO, HI, HNO3, Cr2O3, NO.
Trong các cách viết công thức hóa học sau, cách viết nào đúng:
(1) CH4; H2O2; O3; Ca(OH)2; MgO.
(2) CO; Fe2O2; CuO2; Hg2O; Ag2O.
(3) N2; N2O2; CH3; Cu3(SO4)2; Zn(OH)2.
(4) Fe3O4; Mg(OH)2Cl; Ca(HCO3)2; NaAlO2.
(5) Cr2O; AgOH; NaCl2; K2O; Al2O3.
Cho các chất sau: Cl2; H2SO4; Cu(NO3)2; Al2(SO4)3.
Khối lượng phân tử khối lần lượt là:
Các hiện tượng sau đây, hiện tam giác nào có sự biến đổi hóa học?
a. Sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh.
b. Vành xa đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.
c. Rượu để lâu trong không khí thường bị chua.
d. Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ.
e. Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện chạy qua.
Những hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
a. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu.
b. Đun đường, đường ngả màu nâu rồi đen đi.
c. Các quả bóng bay trên trời rồi nổ tung.
d. Cháy rừng gây ô nhiễm lớn cho môi trường.
e. Nhiệt độ Trái đất nóng lên làm băng ở hai cực Trái đất tan dần.
Trong số những quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí:
a. Hòa tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn.
b. Có thể lặp lại thí nghiệm với chất vừa dùng để làm thí nghiệm trước đó.
c. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
d. Nước bị đóng băng ở hai cực Trái đất.
e. Cho vôi sống CaO hòa tan vào nước.
Có 4 gói bột oxit màu đen tương tự nhau: CuO, MnO2, AgO và FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được những oxit nào?
Có 3 chất là Mg, Al, Al2O3. Chỉ được dùng một hóa chất làm thuốc thử phân biệt ba chất trên. Viết phương trình phản ứng.
Định nghĩa và phân loại axit.
a. Hãy nêu phương pháp chính để điều chế axit. Cho các thí dụ minh họa.
Cho biết nhôm hiđroxit là hợp chất lưỡng tính, viết các phương trình phản ứng của nhôm hiđroxit với các dung dịch HCl và NaOH.
a. Phản ứng nào đặc trưng cho oxit bazơ, phản ứng nào chỉ đặc trưng cho oxit bazơ kiềm?
Hòa tan 15,5g Na2O vào nước tạo thành 0,5 lít dung dịch.
a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được.
Cho 9,4g K2O vào nước. Tính khối lượng SO2 cần thiết phản ứng với dung dịch trên để tạo thành:
a. Muối trung hòa.
Cho 9,4g K2O vào nước. Tính khối lượng SO2 cần thiết phản ứng với dung dịch trên để tạo thành:
b. Muối axit.
Phản ứng của nguyên tố X với nguyên tố Y được biểu diễn trong sơ đồ dưới đây (nguyên tử X, Y kí hiệu lần lượt là (O) và ).
Phương trình nào dưới đây biểu diễn tốt nhất phản ứng này:
A.
B.
C.
D.
A. Ca
B. Fe
C. Cu
D. Zn
Một loại quặng sắt chứa 90% Fe3O4. Khối lượng sắt có trong một tấn quặng đó là:
Cho biết 400cm3 một chất khí ở đktc có khối lượng 1,143g. Khối lượng mol phân tử của chất khí đó là:
Cho các chất sau:
a. Fe3O4.
b. KClO3.
c. KMnO4.
d. CaCO3.
e. Không khí.
g. H2O.
Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
Người ta còn thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là nhờ dựa vào tính chất:
c. Tính thể tích CO2 (đktc) trong trường hợp chỉ tạo ra muối không tan. Tính khối lượng muối không tan đó.
Khi phân hủy có xúc tác 122,5g kali clorat KClO3, thể tích khí oxi thu được là:
Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24l khí oxi (đktc) là:
Sau khi nung 8g một hỗn hợp kẽm cacbonat và kẽm oxit, người ta thu được 6,24g ZnO.
a. Tính % khối lượng hỗn hợp ban đầu.
Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7 : 20. Công thức của oxit là:
Tính lượng axit sunfuric thu được từ 60kg quặng pirit nếu hiệu suất phản ứng là 85% so với lí thuyết.
Hòa tan 3,1g Na2O vào nước để được 2 lít dung dịch
a. Cho biết nồng độ M của dung dịch thu được.
c. Tính nồng độ phân tử gam của muối tạo thành sau phản ứng. Biết rằng dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml.
Bột nhôm cháy theo phản ứng: Nhôm + khí oxi Nhôm oxit (Al2O3)
Cho biết khối lượng nhôm đã phản ứng là 54g và khối lượng nhôm oxit sinh ra là 102g. Vậy thể tích oxi đã dùng là thể tích nào dưới đây?
Cho 11g dung dịch H2SO4 20% vào 400g dung dịch BaCl2 5,2%.
a. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế?
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng phân hủy?
c. Tính nồng độ mol/l của chất còn lại trong dung dịch. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
b. Từ lượng axit sunfuric này người ta có thể pha chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 23%.
Để hòa tan 2,4g oxit một kim loại hóa trị II cần dùng 2,19g axit HCl. Hỏi đó là oxit kim loại nào?
Cho sơ đồ phản ứng với các đặc điểm được ghi rõ như sau:
Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:
Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M để trung hòa 250ml dung dịch X chứa axit HCl 2M và H2SO4 1,5M.
Các phương trình phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử?
Trong số những chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ?
a. Có 3 gói phân hóa học KCl; NH4NO3 và supe phốt phát. Dựa vào phản ứng đặc trưng nào để phân biệt chúng?
Đồng (II) sunfat tan vào nước tạo thành dung dịch có màu xanh lơ. Màu xanh càng đậm nếu nồng độ dung dịch càng cao. Có 4 dung dịch được pha chế như sau (thể tích dung dịch coi bằng thể tích nước).
Dung dịch I: 100ml H2O và 2,4g CuSO4.
Dung dịch II: 300ml H2O và 6,4g CuSO4.
Dung dịch III: 200ml H2O và 3,2g CuSO4.
Dung dịch IV: 400ml H2O và 8,0g CuSO4.
Hỏi: Dung dịch nào có màu xanh đậm nhất?
Để hòa tan hoàn toàn 3,6g magie phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,75M.
Cho 5,6 lít khí CO2 lội qua dung dịch NaOH 20%.
(D = 1,22 g/mol)
a. Tính khối lượng muối tạo thành.
Cô cạn 150ml dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,2 g/ml thu được 56,25g CuSO4.5H2O. Nồng độ % của dung dịch CuSO4 là:
Tính thể tích dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045) cần dùng làm trung hòa hết 350ml dung dịch H2SO4 0,5M.
Những oxit sau: SO2; CO2; CO; CaO; MgO; CaO; Na2O; Al2O3; N2O5; K2O. Những oxit nào vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với axit hoặc vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với kiềm?
(1): SO2, CO, CO2, CaO, Na2O.
(2): SO2, CO2, N2O5.
(3): Na2O, CaO, Al2O3, MgO, CuO.
(4): Na2O, CaO, K2O.
(5): CuO, Al2O3, MgO, CO, K2O.
A. (2) (4).
B. (1) (2) (3).
C. (2) (3) (4).
D. (3) (5).
Hợp chất nào sau đây là bazơ?
A. Đồng (II) nitrat.
B. Kali clorua.
C. Lưu huỳnh đioxit.
D. Canxi hiđroxit.
Một trong những thuốc thử sau có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat.
A. Dung dịch bari clorua.
B. Dung dịch axit clohiđric.
C. Dung dịch chì (II) nitrat.
D. Dung dịch natri hiđroxit.
Ttrong các oxit dưới đây: Al2O3; CaO; CO; Mn2O7; P2O5; N2O5; NO; SiO2; ZnO; Fe2O3.
A. Al2O3, CO, P2O5, SiO, NO.
B. P2O5, N2O5, ZnO, Mn2O7.
C. N2O5, P2O5, SiO2, Mn2O7.
D. Al2O3, SiO2, NO.
Oxit bazơ:
A. Al2O3, CaO, Fe2O3, SiO2.
B. CaO, Fe2O3.
C. Mn2O7, Fe2O3, ZnO, Al2O3.
D. CaO, SiO2, NO, Al2O3, CO.
Ttrong các oxit dưới đây: Al2O3; CaO; CO; Mn2O7; P2O5; N2O5; NO; SiO2; ZnO; Fe2O3.
Oxit lưỡng tính:
A. Al2O3, ZnO.
B. Mn2O7, SiO2, NO, ZnO.
C. Fe2O3, CO, Al2O3, P2O5.
D. Fe2O3, ZnO, CO, P2O5.
Ttrong các oxit dưới đây: Al2O3; CaO; CO; Mn2O7; P2O5; N2O5; NO; SiO2; ZnO; Fe2O3.
Oxit không tạo muối:
A. CaO, CO, SiO2.
B. CO, NO.
C. NO, ZnO, Mn2O7.
D. CaO, NO, Mn2O7, SiO2.
Để một mẩu natri hiđroxit trên miếng kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn màu trắng thấy có khí không màu, không mùi thoát ra. Chất rắn màu trắng này là sản phẩm của phản ứng natri hiđroxit với:
A. Oxi trong không khí.
B. Hơi nước trong không khí.
C. Cacbon dioxit và oxi trong không khí.
D. Cacbon dioxit trong không khí.
Có ba oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây không?
A. Chỉ dùng nước.
B. Chỉ dùng axit.
C. Chỉ dùng kiềm.
D. Dùng nước và kiềm
Những thí nghiệm nào sau đây sẽ tạo ra chất kết tủa khi trộn:
(1) Dung dịch natri clorua và dung dịch chì nitrat.
(2) Dung dịch natri cacbonat và dung dịch chì kẽm sunfat.
(3) Dung dịch natri sunfat và dung dịch nhôm clorua.
(4) Dung dịch kẽm sunfat và dung dịch đồng (II) clorua.
(5) Dung dịch bari clorua và dung dịch nitrat
A. (1) (2) (5).
B. (1) (2) (3).
C. (2) (4) (5).
D. (3) (4) (5).
(1) H2 + … = Cu + H2O
(2) … + O2 = 2H2O
(3) C + H2O = CO + …
(4) Mg + H2O = … + H2
(5) Mg + 2HCl = … + H2
Các chất được điền vào ô trống lần lượt theo thứ tự
A. Mg; H2; Cl; O2; H2.
B. CuO; H2; H2; MgO; MgCl2.
C. H2; Cu; Mg; O2; H2O.
D. H2; CuO; MgO; O2; H2.
Có 4 oxit sau:
I. SO3
II. CaO
III. CrO3
IV. MgO
Tập hợp nào sau đây là oxit axit?
A. I + II.
B. II + III.
C. I + III.
D. III + IV.
Cho phương trình phản ứng sau:
A. H2SO4, Na2SO4.
B. N2O5, NaNO3.
C. HCl, NaCl.
D. (A) (B) đều đúng.
Có sơ đồ chuyển hóa sau: Biết (X) là chất rắn
A. X là FeS2; Y là SO3.
B. X là FeS2 hoặc S; Y là SO3.
C. X là O2; Y là SO3.
D. Tất cả đều đúng.
Có năm ống nghiệm chứa các dung dịch sau: Ba(NO3)2, H2SO4, NaOH và Na2CO3. Biết rằng chỉ dùng một hóa chất duy nhất để nhận biết các hóa chất ở trong ống nghiệm.
A. Dùng phenolphtalein không màu.
B. Dùng giấy quỳ tím.
C. Dùng dung dịch Axit HCl.
D. Dùng dung dịch BaCl2.
Có những chất rắn sau: MgO, P2O5, Ba(OH)2, Na2SO4. Dùng những thuốc thử nào có thể phân biệt được các chất trên?
A. Dùng H2O, giấy quỳ tím.
B. Dùng axit H2SO4, phenolphtalein không màu.
C. Dùng dung dịch NaOH, quỳ tím.
D. Tất cả đều sai.
Có năm dung dịch sau đây: Na2CO3, BaCl2, CH3COONa, Ba(HCO3)2 và NaCl. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 có thể nhận biết được mấy chất? Số chất biết được là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2). Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
A. HCl.
B. Na2SO4.
C. NaCl.
D. Ca(OH)2.
Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:
A. Màu xanh vẫn không thay đổi.
B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn.
C. Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ.
D. Màu xanh đậm thêm dần.
Những cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?.
A. KCl và NaNO3.
B. HCl và AgNO3.
C. KOH và HCl.
D. NaHCO3 và NaOH
Để hòa tan hết 5,1g M2O3 phải dùng 43,8g dung dịch HCl 25%. Công thức của M2O3 là:
A. Fe2O3.
B. Al2O3.
C. Cr2O3.
D. Tất cả đều sai.
Nêu tính chất vật lý, tính chất hóa học của sắt. Về mặt hóa trị sắt có gì khác so với nhôm?
b. Chỉ được dùng kim loại để phân biệt được các dung dịch sau đây hay không?
NaCl; HCl, NaNO3.
Có ba chất là Mg, Al, Al2O3 chỉ được dùng một hóa chất làm thuốc thử phân biệt ba chất trên. Hãy viết phương trình phản ứng.
Nêu tính chất của phi kim? Người ta thường căn cứ vào đâu để đánh giá sự mạnh yếu của phi kim?
Nêu các tính chất lí học và hóa học của clo, viết các phương trình phản ứng minh họa. Tại sao nói clo là phi kim rất mạnh?
Hãy so sánh những tính chất vật lí và tính chất hóa học của CO và CO2. Viết phương trình minh họa.
Bằng phương pháp hóa học, hãy làm khô khí ẩm (lẫn hơi nước) của cacbon (II) oxit; cacbon (IV) oxit, hiđro clorua. Giải thích.
Vì sao muối cacbonat tác dụng được với nhiều axit và sản phẩm không phải là axit mới? Cho ví dụ minh họa.
Cân bằng phương trình hóa học và cho biết cacbon trong mỗi trường hợp là chất oxi hóa hay chất khử?
Viết phương trình xảy ra trong các trường hợp sau.
a. Đun nóng Ca(HCO3)2 tác dụng với axit HCl và Ca(OH)2.
Dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hãy:
a. Đọc tên các nguyên tố trong chu kì 3.
Cho nhôm tác dụng với axit HCl.
a. Tính thể tích dung dịch HCl 1,5M cần dùng để tác dụng hết với 8,1g nhôm.
Cho nhôm tác dụng mạnh với axit HCl.
a. Tính thể tích dung dịch HCl 1,5M cần dùng để tác dụng hết với 8,1g nhôm.
Tính thể tích clo thu được ở đktc khi cho 8,7g MnO2 tác dụng với axit HCl đặc, nếu hiệu suất phản ứng là 85%.
Bạn X làm thí nghiệm tìm hiểu về tính hoạt động của các kim loại P, Q, M, N có kết quả như sau:
- Kim loại P đẩy được kim loại Q ra khỏi dung dịch muối.
- Kim loại Q đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.
- Kim loại Q đẩy được kim loại M ra khỏi dung dịch muối.
- Kim loại M đẩy được kim loại N ra khỏi dung dịch muối.
Qua kết quả thí nghiệm, bạn X sắp xếp tính hoạt động kim loại như sau:
C. P > Q > M < N.
D. P < Q < M < N.
Một bạn học sinh làm thí nghiệm để biết được mức độ hoạt động của kim loại, bằng cách lấy các kim loại M, N, P, Q cho tác dụng riêng biệt ở từng ống nghiệm với cùng thể tích và nồng độ dung dịch HCl có kết quả như sau:
Kim loại |
Tác dụng với dung dịch axit HCl |
M |
Khí hiđro giải phóng ra nhanh. |
N |
Không quan sát được hiện tượng gì. |
P |
Khí hiđro giải phóng ra chậm. |
Q |
Khí hiđro giải phóng ra rất nhanh, dung dịch nóng lên. |
Từ kết quả trên, dãy kim loại nào phù hợp với chiều hoạt động của kim loại tăng dần?
A. Q < P < M < N.
B. M < Q, N < P.
C. Q < M < P < N.
D. N < M < P < Q.
Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nóng, oxit này bị khử cho kim loại N. M và N có thể là:
A. Đồng và Chì (Cu và Pb).
B. Chì và Kẽm (Pb và Zn).
C. Kẽm và Đồng (Zn và Cu).
D. Đồng và Bạc (Cu và Ag).
Ngâm một lá sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat.
Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất?
B. Đồng được giải phóng, nhưng sắt không biến đổi.
C. Sắt bị hòa tan một phần và đồng được giải phóng.
D. Không có chất nào mới được sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.
Có những kim loại sau:
Hãy chọn một kim loại:
a. Phản ứng mạnh với dung dịch axit clohiđric.
A. Đồng (Cu).
B. Phatin (Pt).
C. Nhôm (Al).
D. Kẽm (Zn).
b. Không tác dụng với oxi thậm chí kim loại nóng đỏ.
A. Đồng (Cu).
B. Phatin (Pt).
C. Nhôm (Al).
D. Kẽm (Zn).
c. Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
A. Đồng (Cu).
B. Phatin (Pt).
C. Nhôm (Al).
D. Kẽm (Zn).
d. Trở thành màu đen khi đốt trong không khí.
A. Đồng (Cu).
B. Phatin (Pt).
C. Nhôm (Al).
D. Kẽm (Zn).
Cho các kim loại K; Ca; Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho cùng số mol, mỗi kim loại trên tác dụng với axit HCl thì kim loại nào cho nhiều hiđro hơn?
A. Al.
B. K.
C. K và Ca.
D. Ca.
Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axit clohiđric cho 136g ZnCl2 và giải phóng 22,4 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng axit HCl cần dùng là:
A. 73g.
B. 72g.
C. 36,5g.
D. 71g.
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí hiđro bằng cách cho Zn tác dụng với axit clohiđric HCl theo sơ đồ sau:
Kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + khí hiđro.
Nếu cho 13g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl 0,4M thì thể tích khí hiđro thu được là bao nhiêu?
A. 3 lít.
B. 3,3 lít.
C. 3,36 lít.
D. 5,36 lít.
Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 2,24 lít khí oxi tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). Khối lượng oxit sắt tạo thành là:
A. 11,4g.
B. 11,6g.
C. 12g.
D. 20g.
Tính chất nào sau đây không phải là của khí clo?
A. Tan hoàn toàn trong nước.
B. Có màu vàng lục.
C. Có tính tẩy trắng khi ẩm.
D. Mùi hắc, rất độc.
Biết nhiều phi kim tác dụng được với oxi để tạo oxit phi kim tương ứng. Vậy dãy phi nào dưới đây tác dụng được với oxi?
A. C, S, P, Si.
B. Cl2, Br2, C, N2.
C. I, F, Ne, Si.
D. He, P, S, Br2.
Cho các hỗn hợp khí sau:
1. H2 và O2. 2. SO2 và O2. 3. H2 và Cl2
tồn tại trong những điều kiện nào?
A. Tồn tại bất cứ điều kiện nào.
B. Tồn tại ở nhiệt độ thấp không có xúc tác (hoặc trong bóng tối).
C. Không thể tồn tại vì có phản ứng xảy ra.
D. Tất cả đều sai.
Dãy những phi kim nào dưới đây không tác dụng được với nhau?
A. N2, H2, S, O2, C.
B. P, H2, S, Cl2, I2.
C. O2, Cl2, I2, Si.
D. B, Br2, I2, P.
Một trong những quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonix?
A. Đốt cháy khí đốt tự nhiên.
B. Sản xuất gang thép.
C. Sản xuất vôi sống.
D. Quang hợp của cây xanh.
A. Khí cháy, không độc, không màu.
B. Khí cháy, độc, không màu.
C. Khí không cháy, không màu, rất nhẹ (bằng 1/7 khối lượng của không khí).
D. Khí màu lục nhạt, độc, nặng hơn không khí (gấp 2,5 lần không khí).
Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO, CO2, SO3?
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch BaCl2.
B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2.
C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch BaCl2, sau đó qua nước vôi trong dư,
D. Tất cả đều sai.
Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước) sau đây:
a. Amoniac.
b. Sunfurơ.
c. Cacbon dioxit.
d. Hiđro clorua.
1. Khí ẩm nào có thể làm khô bằng axit sunfuric đặc?
A. b, c, a.
B. a, b, c.
C. b, c, d.
D. c, d, a.
2. Khí ẩm nào có thể làm khô bằng canxi oxit?
A. a.
B. a, d, b.
C. b, c, d.
D. c, d, a.
Nguyên tố X tạo được hợp chất sau: XH3 và X2H5. Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X cùng nhóm với:
A. Agan.
B. Nitơ.
C. Oxi.
D. Flo.
Đốt cháy 10cm3 khí hiđro trong 10cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:
A. 5 cm3 hiđro.
B. 10 cm3 hiđro.
C. Chỉ có 10 cm3 hơi nước.
D. 5 cm3 oxi.
Khi cho 13g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Khối lượng muối ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là:
A. 20,4g.
B. 10,2g.
C. 30,6g.
D. 40g.
Cho 1,35g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối tạo thành là:
A. 3,3375g.
B. 6,755g.
C. 7,775g.
D. 10,775g.
Cho 8,125g Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 18,25g axit clohiđric HCl. Thể tích khí H2 (ở đktc) sinh ra là:
A. 2,8 lít.
B. 2,75 lít.
C. 2,81 lít.
D. 3,85 lít.
Trộn 50ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M với 150ml dung dịch HCl 0,06M thu được 200ml dung dịch N. Nồng độ mol/l của muối BaCl2 trong dung dịch B bằng:
A. 0,05M.
B. 0,01M.
C. 0,17M.
D. 0,08M.
Hòa tan hoàn toàn 2,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại có hóa trị II thuộc chu kỳ khác nhau trong hệ thống tuần hoàn bằng dung dịch axit HCl ta thu được 0,672ml khí CO2 (đo ở đktc). Biết kim loại này có số mol gấp đôi kim loại kia. Kim loại đó là:
A. Ba và Ag.
B. Ca và Cu.
C. Fe và Zn.
D. Mg và Ca,
Nêu phương pháp hóa học để có thể phân biệt các chất trong mỗi nhóm chất sau:
a. Etilen và metan.
Nêu phương pháp hóa học để có thể phân biệt các chất trong mỗi nhóm chất sau:
b. Etilen, hiđro và khí cacbonic.
Nêu phương pháp hóa học để có thể phân biệt các chất trong mỗi nhóm chất sau:
c. Etilen, metan và hiđro.
a. Viết công thức cấu tạo của metan. Các liên kết trong phân tử metan gọi là liên kết gì?
b. Cho clo và metan vào một ống nghiệm. Làm thế nào để phản ứng có thể xảy ra. Làm thế nào để biết các phản ứng đã xảy ra?
Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các khí sau: cacbon (II) oxit; khí cacbonic; metan.
Cho benzen tác dụng với hiđro khi đun nóng, có mặt Ni xúc tác. Viết phương trình phản ứng dưới dạng công thức cấu tạo.
Trình bày phương pháp hóa học để thu được khí CH4 tinh khiết từ hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4. Viết phản ứng xảy ra.
Viết phản ứng đốt cháy metan và benzen. Có hiện tượng gì khác nhau trong hai phản ứng đốt cháy?
Có thể dùng nước brom để phân biệt 3 chất khí CH4, C2H4, C2H2 được không? Nếu được hãy nói rõ cách làm.
Cho biết những phương pháp chủ yếu để chế biến dầu mỏ. Nêu một số sản phẩm chính khi chưng cất dầu mỏ.
b. Khi ngọn đèn dầu có bấc ngắn lụi dần, vì dầu đã cạn, người ta đổ nước vào dầu còn lại thì đèn lại sáng lên.
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho axit axetic tác dụng lần lượt với kali hiđroxit, vôi tôi, bột magie và đá vôi.
Cho 2 chất lỏng là axit axetic và rượu etylic. Trình bày hai phương pháp phân biệt chúng bằng phản ứng hóa học.
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba chất lỏng sau: benzen, rượu etylic và axit axetic.
Có gì khác nhau căn bản giữa dầu lạc và dầu bôi trơn máy móc về thành phần cấu tạo và tính chất hóa học?
a. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt bốn dung dịch không màu sau: rượu etylic, axit axetic, glucozơ và saccarozơ.
b. Làm lạnh khí sản phẩm tới nhiệt độ phòng thì thu được bao nhiêu ml chất lỏng (d = 0,879 g/ml)
Cho 60g CH3COOH tác dụng 100g CH3CH2OH thu được 55g CH3COOCH2CH3. Tính hiệu suất phản ứng.
b. Cần bao nhiêu ml dung dịch X để trung hòa 25ml dung dịch, hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,05M.
Những chất nào sau đây đều là hidrocacbon?
A. FeCl; C2H6O; CH4; NaHCO3.
B. NaC6H5; CH4O; HNO3; C6H6.
C. CH4; C2H4; C2H2; C6H6.
D. CH3NO2; CH3Br; NaOH.
Một trong những phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí metan và khí etilen?
A. Dựa vào tỉ lệ về thể tích khí oxi tham gia phản ứng đốt chát.
B. Sự thay đổi màu dung dịch nước brom.
C. So sánh khối lượng riêng (g/l).
D. Phân tích thành phần định lượng của các hợp chất.
A. Metan.
B. Benzen.
C. Axetilen.
D. Etilen.
Những hidrocacbon nào sau đây trongphat vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết đôi?
A. Etilen.
B. Benzen.
C. Metan.
D. Axetilen.
Những hidrocacbon nào sau đây trong phân tử vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết ba?
A. Etilen.
B. Benzen.
C. Metan.
D. Axetilen
Khí đốt nhiên liệu hidrocacbon, một trong những sản phẩm chính là khí A. Khí A tác dụng với hơi nước trong không khí tạo ra axit yếu. Tên của khí A là gì?
A. SO2.
B. CO2.
C. NH3.
D. CO.
Có 5 dung dịch sau đây: Na2CO3, BaCl2, CH3COOK, Ba(HCO3)2 và NaCl. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 có thể nhận biết được mấy chất?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Để tẩy sạch vết dầu mỡ hoặc chất béo dính vào quần áo. Ta có thể dùng chất nào sau đây:
B. Dầu hỏa.
C. Dung dịch nước clo.
D. Rượu etylic.
Một trong những chất nào sau đây không tác dụng với natri, giải phóng hiđro.
A. H2O.
B. Axit axetic.
C. Dầu hỏa.
D. Rượu etylic.
Một trong những chất nào sau đây không tác dụng với natri giải phóng khí hiđro?
A. Nước.
B. Axit axetic.
C. Rượu etylic.
D. Dầu hỏa.
Các loại thực phẩm nào là hợp chất cao phân tử (polime)?
A. Gluxit và chất béo.
B. Protit và Gluxit.
C. Protit và chất béo.
D. Gluxit, chất béo và Protit.
Các chất nào sau đây được sản xuất từ nguyên liệu là xenlulozơ?
A. Tơ nhân tạo.
B. Rượu etylic.
C. Boxit.
D. Glucozơ.
Xác định chất có trong sơ đồ sau:
X, Y, M là những chất nào trong các dãy chất sau?
A. CH4, CO2, CH3COOH.
B. C2H4, C2H5OH, H2O.
C. C2H5OH, CO2, CH3COOH.
D. A, B đều đúng.
Từ các chất CH3COOH, C2H5OH, CH4, CH3COONa. Hãy lập mối quan hệ của các chất theo sơ đồ sau:
Có mấy chuỗi biến hóa theo sơ đồ trên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Na2CO3, S.
B. CaCO3, C.
C. K2CO3, P.
D. Tất cả đều được.
Ba gói bột màu trắng là glucozơ, tinh bột và saccarozơ, có thể phân biệt bằng cách sau đây không?
A. Hòa tan vào nước, và cho phản ứng với AgNO3/NH3.
B. Dùng dung dịch Iot và Cu(OH)2.
C. Dùng dung dịch nước vôi đặc (CaO.H2O) và dung dịch Iot.
D. Tất cả đều đúng.
Các yếu tố nào sau đây làm ảnh hưởng phản ứng xảy ra theo chiều thuận (chiều tạo sản phẩm) giữa axit axetic và rượu etylic?
1. Nhiệt độ.
2. Chất xúc tác.
3. Nồng độ của các chất phản ứng.
4. Bản chất các chất phản ứng.
A. 1, 3.
B. 2, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 2, 3, 4.
Có ba lọ chứa các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể dùng các thuốc thử nào sau đây để phân biệt.
A. Giấy quỳ tím và Na.
B. Na và AgNO3/NH3.
C. Giấy quỳ tím và AgNO3/NH3.
D. Tất cả đều đúng.
Có thể phân biệt được các chất sau: Lòng trắng trứng, glucozơ và đường saccarozơ bằng 1 thuốc thử duy nhất sau không?
A. Na.
B. Cu(OH)2.
C. HNO3.
D. Dung dịch Iot.
Có 2 chất lỏng axit axetic và rượu etylic. Có mấy cách phân biệt các chất đó?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phân tích 5g chất hữu cơ, cho sản phẩm qua bình đựng đá bọt tẩm H2SO4 đặc, bình nặng thêm 5,4g. Thành phần % khối lượng của hiđro là:
A. 3%.
B. 8%.
C. 10%.
D. 12%.
Đốt chát 1,6g chất hữu cơ gồm 2 nguyên tố là A và hiđro, thu được 3,6g nước. Thành phần % khối lượng của A là:
A. 50%.
B. 75%.
C. 80%.
D. Không xác định được.
Khi đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được tỉ lệ số mol CO2 và hơi nước bằng 2 : 1. Vậy X là:
A. C2H4.
B. C6H12.
C. C3H8.
D. C2H2.
Trộn hai thể tích khí CH4 và 1 thể tích khí C2H4 thu được ở 6,72 lít hỗn hợp khí (đo ở đktc). Đốt cháy hết hỗn hợp khí trên, thể tích khí CO2 thu được ở đktc là:
A. 6,72 lít.
B. 8,96 lít.
C. 9 lít.
D. 10,5 lít.
Hỗn hợp khí A (đktc) chứa những thể tích như nhau CH4 và C3H8. Vậy 1 lít hỗn hợp A nặng:
A. 0,72kg.
B. 1,20g.
C. 1,34g.
D. Các giá trị cho trên đều không phù hợp.
Đốt cháy một hidrocacbon X ta thu được số mol CO2 và H2O theo tỉ lệ 2 : 1. X là một chất không có đồng phân. Vậy X có công thức phân tử là:
A. C2H2.
B. C6H6.
C. C4H4.
D. C4H8.
Khi hòa tan 50g đường glucozơ (C6H12O6) vào 250g nước ở 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của đường ở 20oC là:
A. 20g.
B. 10g.
C. 15g.
D. 30g.
Đốt cháy 0,64g lưu huỳnh ta được chất A. Hòa tan chất A vào 200g H2O thì thu được dung dịch B. Tính C% của dung dịch B.
b. Biết hai oxit có tỉ lệ số mol là 1 : 1.
Tính khối lượng của mỗi oxit và mỗi bazơ trong hỗn hợp đầu.
Trung hòa 400ml dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch NaOH 20%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Hòa tan hết 128g hỗn hợp Mg và MgO phải dùng 400ml dung dịch HCl 2M.
a. Tính % khối lượng chất ban đầu.
b. Cho một lượng NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Hòa tan một lượng sắt vào 500ml dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thu được 33,6 lít khí hiđro (đktc).
a. Tính khối lượng sắt đã dùng.
Cần phải lấy bao nhiêu gam Na2CO3.10H2O và bao nhiêu gam nước để pha chế được 1000g dung dịch Na2CO3 5,3%?
Đốt 5,6 lít etilen. Hãy tính thể tích không khí cần dùng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí (đktc).
Cho nhôm cacbua tác dụng với nước thì được khí metan và nhôm hiđroxit.
a. Tính lượng nhôm cacbua cần dùng để có 4,8g metan.
b. Để dung hòa bazơ tạo thành sau phản ứng, phải dùng một khối lượng dung dịch axit clohiđric 10% là bao nhiêu?
Đốt cháy một hỗn hợp 25cm3 metan và etylen cần 60cm3 oxi.
a. Tính thể tích mỗi chất khí.
Hỗn hợp khí X gồm CH4 và CxHy có tỉ lệ thể tích 1 : 1. Biết 1 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) nặng 0,9275g. Vậy công thức phân tử của CxHy là:
A. C2H6.
B. C2H2.
C. C3H8.
D. C4H8.
b. Tính lượng xà phòng bánh thu được, nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn và trong xà phòng có chứa 60% khối lượng C17H35COONa?
Cho 60g CH3COOH tác dụng với 100g C2H5OH ta thu được 55g este là etyl axetat. Tính hiệu quất phản ứng xảy ra.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK