Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 9: Kiểm tra một tiết chuyên đề III có đáp án !!

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 9: Kiểm tra một tiết chuyên đề III có đáp án !!

Câu hỏi 1 :

Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

A. Metylamin             

B. Trimetylamin

C. Đimetylamin             


D. Phenylamin


Câu hỏi 2 :

Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?

A. CH3N             

B. CH5N

C. C3H7N             


D. C6H7N


Câu hỏi 3 :

Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:


Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:



B. Metyl amin, amoniac, natri axetat.


C. Anilin, metyl amin, amoniac.


D. Anilin, amoniac, natri hidroxit.


Câu hỏi 4 :

Anilin có công thức phân tử là?

A. C6H5NH2             

B. C3H5NH2

C. C6H5OH             

D. C6H13NH2

Câu hỏi 5 :

Hãy cho biết có bao nhiêu amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N?

A. 5             

B. 4

C. 3             


D. 6


Câu hỏi 6 :

Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được sắp xếp theo dãy:

A. Amoniac < etylamin < phenylamin.


B. Etylamin < amoniac < phenylamin.


C. Phenylamin < amoniac < etylamin.


D. Phenylamin < etylamin < amoniac.


Câu hỏi 7 :

Hợp chất C6H5NHC2H5 có tên thay thế là

A. N – Etylbenzenamin        

B. Etyl phenyl amin

C. N – Etylanilin             


D. Etyl benzyl amin


Câu hỏi 8 :

Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:

A. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.

B. Do amin tan nhiều trong H2O


C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.



D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.


Câu hỏi 9 :

Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ yếu nhất?

A. Anilin             

B. Metylamin

C. Đimetylamin             

D. Amoniac

Câu hỏi 10 :

Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?

A. Dùng nước đá và nước đá khô


B. Dùng fomon, nước đá.


C. Dùng phân ure, nước đá.


D. Dùng nước đá khô, fomon.


Câu hỏi 11 :

Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

A. Glyxin             

B. Phenylamin

C. Metylamin             


D. Alanin


Câu hỏi 13 :

Anilin (C4H9NH2) phản ứng với dung dịch

A. NaOH.             

B. HCl.

C. Na2CO3.             


D. NaCl.


Câu hỏi 14 :

Để rửa sạch lọ đã đựng anilin người ta dùng

A. dung dịch NaOH và nước.


B. dung dịch HCl và nước.


C. dung dịch amoniac và nước.


D. dung dịch NaCl và nước.


Câu hỏi 15 :

Trong điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí:

. Anilin             

B. Glyxin

C. Metylamin             

D. Etanol

Câu hỏi 16 :

Hợp chất tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng là:

A. Anđehit axetic             

B. Glucozơ

C. Alanin             


D. Anilin


Câu hỏi 17 :

Phát biểu nào sau đây không đúng:


A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng một hay nhiều gốc hidrocacbon.



B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.



C. Tùy thuộc vào cấu trúc của gốc hidrocacbon, có thể phân biệt amin no, chưa no và thơm.


D. Amin có từ hai nguyên tử Cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân

Câu hỏi 18 :

Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH


B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3


C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2


D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2


Câu hỏi 21 :

Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?

A. C3H9N             

B. C4H9N

C. C2H8N2             

D. CH6N2

Câu hỏi 23 :

Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, trimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,07 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là


Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, trimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,07 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là


B. 3,555

C. 5,555             


D. 4,725


Câu hỏi 27 :

Benzen không làm mất màu nước brom, trong khi anilin làm mất màu nước brom nhanh chóng. Nguyên nhân là:


A. Nhóm amino (-NH2) rút điện tử làm cho anilin phản ứng thế ái điện tử xảy ra dễ dàng với nước brom (tại các vị trí orto, para) còn benzen thì không phản ứng với nước brom.



B. Benzen không hòa tan được trong nước và nhẹ hơn nước nên khi cho vào nước brom thì có sự phân lớp, benzen nằm ở lớp trên, không tiếp xúc được với brom nên không có phản ứng, còn anilin thì phản ứng được là do anilin hòa tan dễ dàng trong nước.



C. Anilin có tính bazơ nên tác dụng được với nước brom, còn benzen không phải là bazơ nên không phản ứng được.



D. Do nhóm amino đẩy điện tử vào nhân thơm khiến anilin phản ứng được với dung dịch brom, còn benzen thì không.


Câu hỏi 30 :

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức A, thu được 26,88 lít CO2; 1,12 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 9,9 gam H2O. A là:

A. Điphenylamin             

B. Anilin

C. 1-Aminopentan             


D. Trimetylamin


Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK