A. Phải ước lượng độ dài cần đo.
B. Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.
C. Mắt đặt ở vị trí bất kì sao cho nhìn thấy vật và vạch chia trên thước.
D. Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định.
A. Thước 25cm có ĐCNN tới mm.
B. Thước 15cm, có ĐCNN tới mm.
C. Thước 20cm, có ĐCNN tới mm.
D. Thước 25cm, có ĐCNN tới cm.
A. 20dm và ĐCNN 1mm
B. 60cm ĐCNN 1cm.
C. 1m và ĐCNN 2cm.
D. 5dm và ĐCNN 2cm.
A. 1cm.
B. Nhỏ hơn 1cm.
C. Lớn hơn 1cm.
D. Bằng 5mm.
A. Thể tích của hộp sữa là 200ml.
B. Thể tích sữa trong hộp là 200ml.
C. Khối lượng của hộp sữa.
D. Khối lượng của sữa trong hộp.
A. 105cm3.
B. 95cm3.
C. 200cm3.
D. 305cm3.
A. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.
B. Thước có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm.
C. Thước có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,1cm.
D. Cả ba thước trên đều đo tốt như nhau.
A. 1 lít nước.
B. 50 gam nước.
C. 2 gam nước.
D. 1 gam nước.
A. Lựa chọn bình chia độ phù hợp.
B. Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ.
C. Xác định kích thước của bình chia độ.
D. Điều chỉnh bình chia độ về vị trí ban đầu trước khi đo.
A. 0,55kg.
B. 5,5 lạng.
C. 550g.
D. Cả ba cách đều đúng.
A. Lực của tay tác dụng vào viên bi thứ nhất.
B. Lực hút của Trái đất tác dụng vào viên bi thứ hai.
C. Lực của viên bi thứ hai tác dụng vào viên bi thứ nhất.
D. Lực của viên bi thứ hai tác dụng vào viên bi thứ nhất.
A. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.
B. Một vật được ném thì bay lên cao.
C. Một vật được thả thì rơi xuống.
D. Quả bóng được đá thì lăn trên sàn.
A. Hai lực bằng nhau.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều và mạnh bằng nhau.
C. Lực đàn hồi và trọng lực.
D. Hai lực cùng phương.
A. Kilôgam.
B. Niutơn trên mét khối (N/m3).
C. Niu tơn (N).
D. Kilôgam trên mét khối (kg/m3).
A. Quả nặng chỉ chịu lực căng của dây nên làm thay đổi chuyển động của quả nặng.
B. Quả nặng chịu tác động của hai lực cân bằng nên chuyển động xuống phía dưới.
C. Quả nặng chỉ chịu tác dụng của trọng lực nên chuyển động theo phương chiều của trọng lực.
D. Dây đứt nên không còn lực nào tác dụng vào quả nặng, quả nặng sẽ rơi tự do.
A. Khối lượng của vật là do sức hút của Trái đất nên vật đó.
B. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về tâm Trái đất.
C. Khối lượng của vật còn được gọi là trọng lượng của vật đó.
D. Đơn vị trọng lượng là kg.
A. Lực tác dụng của bàn vào mặt đất.
B. Lực tác dụng của mặt đất vào bàn.
C. Lực tác dụng của bàn vào quyển sách.
D. Lực tác dụng của quyển sách vào mặt bàn.
A. 5ml.
B. 4ml.
C. 0,4ml.
D. 17,0ml.
A. Bình có ĐCNN 1cm3.
B. Bình có ĐCNN 0,2cm3 .
C. Bình có độ chia nhỏ nhất 0,5cm3.
D. Bình có độ chia 0,2cm3.
A. 0,1kg.
B. 0,5kg.
C. 1kg.
D. 2kg.
A. 6dm.
B. 0,6m.
C. 0,6cm.
D. 6cm.
A. 55cm3.
B. 100cm3.
C. 45cm3.
D. 155cm3.
A. Tìm cách đo thích hợp.
B. Chọn dụng cụ đo thích hợp.
C. Kiểm tra kết quả sau đo.
D. Thực hiện cả ba công việc trên.
A. 0,1cm.
B. 0,2cm.
C. 0,5cm.
D. 0,01mm.
A. 200cm3.
B. Lớn hơn 200cm3.
C. Nhỏ hơn 200cm3.
D. Có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 200cm3.
A. Máy bay cất cánh.
B. Máy bay hạ cánh.
C. Máy bay đang chuyển động thẳng, đều trên bầu trời.
D. Máy bay đang lượn tròn đều.
A. Hai lực mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều.
B. Hai lực tác dụng và hai vật, mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều.
C. Hai lực tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và ngược chều.
D. Hai lực tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và cùng chiều.
A. Quả bóng được đá thì lăn trên sân.
B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.
C. Một vật dược thả rơi xuống.
D. Một vật được ném thì bay lên cao.
A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.
B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.
C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.
A. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
B. GHĐ của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.
C. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
D. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK