So với yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn hiện nay, tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta diễn ra
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta trong thời gian qua được đánh giá là
Biểu hiện của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là
Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta không có đặc điểm
Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP ở nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng
Đặc điểm nào sau đây biểu hiện chủ yếu nhất cho một nền kinh tế tăng trưởng bền vững?
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông nghiệp nước ta là tỉ trọng
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực II (công nghiệp - xây dựng) ở nước ta không phải là
Nguyên nhân chính giúp chăn nuôi nước ta tăng nhanh tỉ trọng trong thời gian vừa qua là
Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành công nghiệp là tăng tỉ trọng công nghiệp
Nội bộ khu vực I, trong thời gian qua có sự chuyển dịch theo hướng
Vấn đề có ý nghĩa chiến lược trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là
Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực II (công nghiệp và xây dựng) là
Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta không chuyển dịch theo hướng
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực ỉ của nền kinh tế nước ta là
Cơ cấu sản phẩm công nghiệp đang chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm
Trong ngành tròng trọt, mục đích của xu hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp là
Ở khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng sản phẩm để
Từ Đổi mới đến nay, nhiều loại hình dịch vụ mới được ra đời ở nước ta như
Trong cơ cấu nông nghiệp nước ta, dịch vụ nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng rất thấp, nguyên nhân chính là do
Cơ cấu ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ không phải là hình thành
Việc phát huy thế mạnh của từng vùng lãnh thổ đã tạo điều kiện cho
Căn cứ trang 26 Atlat Địa lí Việt Nam, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ lần lượt là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển vùng Bắc Trung Bộ không phải là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các khu kinh tế ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không bao gồm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các khu kinh tế ven biển không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các khu kinh tế ven biển không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp phân bố ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2010 - 2014
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2012 |
2013 |
2014 |
Kinh tế Nhà nước |
633 187 |
702 017 |
735 442 |
765 247 |
Kinh tế ngoài Nhà nước |
926 928 |
1 060 587 |
1 110 769 |
1 175 739 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
326 967 |
378 236 |
407 976 |
442 441 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2014?
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK