Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Lịch sử Giải SBT Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt có đáp án !!

Giải SBT Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt có đáp án !!

Câu hỏi 1 :

Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 22 dưới đây.

Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần của cộng đồng dân. tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thời kì nào sau đây?


A. Thời kỳ Bắc thuộc.


B. Thời kì phong kiến độc lập (từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX).

C. Từ đầu Công nguyên đến giữa thế kỉ XIX.

D. Từ khi nhà nước đầu tiên xuất hiện đến giữa thế kỉ XIX.

Câu hỏi 2 :

Đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Mạc là

A. kinh tế hướng ngoại.

B. kinh tế hướng nội.

C. độc tôn Nho giáo.

D. tính thống nhất.

Câu hỏi 3 :

Nội dung nào sau đây là đúng về văn minh Đại Việt?


A. Chỉ tiếp thu văn minh Trung Hoa.


B. Tiếp thu văn minh Trung Hoa, Ấn Độ, phương Tây,...

C. Không tiếp thu văn minh phương Tây.

D. Chỉ tiếp thu văn minh Đông Nam Á và Trung Hoa.

Câu hỏi 4 :

“Tam giác đồng nguyên” là sự kết hợp hài hoà giữa các tư tưởng, tôn giáo nào sau đây?


A. Nho giáo - Phật giáo - Đạo giáo.


B. Nho giáo - Phật giáo - Công giáo.

C. Phật giáo - Ấn Độ giáo - Công giáo.

D. Phật giáo - Bà La Môn giáo - Nho giáo.

Câu hỏi 5 :

Thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền ở Việt Nam đạt đến đỉnh cao vào thời nào sau đây?

A. Thời Đinh - Tiền Lê.

B. Thời Lý.

C. Thời Trần.

D. Thời Lê sơ.

Câu hỏi 7 :

Văn minh Đại Việt thời Nguyễn có đặc điểm nổi bật nào sau đây?


A. Tính đa dạng.


B. Tính thống nhất.

C. Tính bản địa.

D. Tính vùng miền.

Câu hỏi 8 :

Thiết chế chính trị thời Lý - Trần có đặc trưng nào sau đây?


A. Tập quyền thân dân.


B. Quan liêu.

C. Chuyên chế.

D. Phân quyền.

Câu hỏi 9 :

Chọn phương án sắp xếp các cuộc cải cách sau đây đúng theo trình tự thời gian.

A. Cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Minh Mạng - cải cách của Lê Thánh Tông.

B. Cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Minh Mạng.

C. Cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Minh Mạng.

D. Cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Minh Mạng - cải cách của Hồ Quý Ly.

Câu hỏi 10 :

Để khuyến khích nghề nông phát triển, các hoàng đế Việt Nam thường thực hiện nghi lễ nào sau đây?


A. Lễ Tịch điền.


B. Lễ cúng cơm mới.

C. Lễ cầu mùa.

D. Lễ đâm trâu.

Câu hỏi 11 :

Sự kiện nhà Lý cho dựng Đàn Xã Tắc ở Thăng Long năm 1048 đã thể hiện chính sách nào của nhà nước phong kiến?


A. Trong nông.


B. Bế quan toả cảng.

C. Trọng thương.

D. Ức thương.

Câu hỏi 12 :

Cư dân Đại Việt không đạt được những thành tựu nào sau đây trong nông nghiệp?


A. Cải tiến kĩ thuật thâm canh lúa nước.


B. Mở rộng diện tích canh tác.

C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.

D. Chiếm 30% thị phần xuất khẩu gạo ở khu vực.

Câu hỏi 13 :

“Những kẻ ăn trộm trâu của Công thì xử 100 trượng, 1 con phạt thành 2 con”. (Trích Chiểu của vua Lý Thánh Tông trong Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, NXB Khoa học xã hội, 1967, tr. 232)

Đoạn trích trên thể hiện chính sách nào của Vương triều Lý?


A. Quan tâm bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.


B. Nhà nước độc quyền trong chăn nuôi trâu bò.

C. Bảo vệ nguồn nguyên liệu cho nghề thủ công.

D. Bảo vệ trâu bò cho các gia đình nghèo.

Câu hỏi 14 :

Cục Bách tác là tên gọi của


A. các xưởng thủ công của Nhà nước.


B. cơ quan quản lí việc đắp đê.

C. các đồn điền sản xuất nông nghiệp.

D. cơ quan biên soạn lịch sử.

Câu hỏi 15 :

Thương nghiệp Việt Nam thời kì Đại Việt phát triển do nguyên nhân chủ quan nào sau đây?

A. Các chính sách trọng thương của nhà nước phong kiến.

B. Hoạt động tích cực của thương nhân nước ngoài.

C. sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp.

D. sức ép từ các nước lớn buộc triều đình Đại Việt phải mở cửa.

Câu hỏi 17 :

Chữ Quốc ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu nào sau đây?


A. Truyền đạo.


B. Giáo dục.

C. Sáng tác văn học.

D. Sử dụng trong cung đình.

Câu hỏi 18 :

Các bia đá được dựng ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) thể hiện chính sách nào của Vương triều Lê sơ?


A. Đề cao giáo dục, khoa cử.


B. Coi trọng nghề thủ công chạm khắc.

C. Phát triển các loại hình văn hoá dân gian.

D. Quan tâm đến biên soạn lịch sử.

Câu hỏi 20 :

Nghệ thuật biểu diễn truyền thống Việt Nam không có loại hình nào sau đây?


A. Múa rối.


B. Ca trù.

C. Kịch nói.

D. Chèo.

Câu hỏi 21 :

Sự ra đời của văn học chữ Nôm là một biểu hiện của


A. sự sáng tạo, tiếp biến văn hoá của người Việt Nam.


B. ảnh hưởng của quá trình truyền bá đạo Công giáo đến Việt Nam.

C. sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Lý - Trần.

D. ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ đến Việt Nam trên phương diện ngôn ngữ.

Câu hỏi 22 :

Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống (...), hoàn thiện câu sau đây: Nền văn minh Đại Việt là nền văn minh ...... và văn hoá làng xã.


A. nông nghiệp độc canh cây lúa


B. hướng biển

C. nông nghiệp lúa nước

D. thương nghiệp.

Câu hỏi 23 :

Hãy xác định câu đúng hoặc sai trong các câu dưới đây.

A. Các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập của nhân dân Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX là một cơ sở để văn minh Đại Việt phát triển.

B. Văn minh Sông Hồng, văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam là cội nguồn của văn minh Đại Việt.

C. Đặc trưng của văn minh Đại Việt thời nhà Nguyễn là tính thống nhất.

D. Văn minh Đại Việt thời Lê sơ đạt được những thành tựu rực rỡ trên cơ sở “tam giác đồng nguyên”.

E. Thiết chế chính trị được các triều đại phong kiến Đại Việt xây dựng trên cơ sở tiếp thu mô hình chính trị của Trung Quốc và Ấn Độ.

G. Văn minh Đại Việt phát triển dựa trên nền n 1g nghiệp lúa nước và văn hoá xóm làng.

H. Một trong những điểm nổi bật của văn minh Đại Việt là có nhiều phát minh khoa học, kĩ thuật có ảnh hưởng thế giới.

I. Văn minh Đại Việt là kết tinh của trí tuệ con người Việt Nam trong xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và tiếp thu có chọn lọc các thành tựu văn minh bên ngoài.

K. Hạn chế của văn hoá Việt Nam truyền thống là ít tạo động lực phát triển, sáng tạo của mỗi cá nhân.

L. Trong kỷ nguyên Đại Việt, kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp đều được coi trọng, đề cao.

Câu hỏi 25 :

Bảo vật quốc gia là những hiện vật có giá trị văn hoá, lịch sử to lớn được Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận. Đến tháng 12 - 2021 đã có 10 đợt công nhận Bảo vật quốc gia. Trong đợt 1 (10 - 2012), Thủ tướng Chính phủ đã kí quyết định công nhận 30 hiện vật sau đây là bảo vật quốc gia: Trống đồng Ngọc Lũ; Trống đồng Hoàng Hạ, Thạp đồng Đào Thịnh; Tượng đồng hai người cũng nhau thổi khèn, Cây đèn đồng hình người quỳ; Trống đồng Cảnh Thịnh, Ấn đồng Môn Hạ Sảnh An, Bình gốm hoa lam vẽ thiên ngay cuốn Đường Kách mệnh; Tác phẩm Ngục trung nhật kí; Bản thảo Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; Bản thảo Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước; Bản Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Tượng Phật Đồng Dương; Tượng Nữ thần De-vi (Hương Quế); Tượng thần Vi-snu, Tượng Phật Lợi Mỹ; Tượng thần su-ri-a, Tượng Bồ tát Ta-ray Đài thờ Mỹ Sơn E1; Đài thờ Trà Kiệu, Tượng Phật A Di Đà, Tượng Phật nghìn mắt nghìn tay, Bộ Cửu vị thần công; Bộ Cửu đỉnh; Pháo cao xạ 37 mm; Máy bay Mic 21 F96, Số hiệu 5121; Sổ trực ban chiến dịch Hồ Chí Minh; Xe tăng T59, số hiệu 843; Xe tăng T59, số hiệu 390.

(Nguồn: Cục Di sản văn hoá)

Dựa vào các kiến thức đã học trong Chủ đề 6 và các tư liệu khác, em hãy:

Lựa chọn các Bảo vật quốc gia trên đây liên quan đến ba nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858).

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK