A. chính sách này đã được thực hiện bởi nhà Lê Sơ.
B. ruộng đất chủ yếu tập trung vào tay địa chủ.
C. nhân dân không ủng hộ sự lên ngôi của nhà Nguyễn.
D. nông dân bị trói buộc vào ruộng đất.
A. Làm cho ngoại thương không phát triển.
B. Tạo cho Pháp cơ hội xâm lược Việt Nam.
C. Khiến cho nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
D. Làm cho kinh tế Việt Nam phát triển không đồng đều.
A. Cần có một vị vua mới thay thế Minh Mạng.
B. Cần có một triều đại mới thay thế nhà Nguyễn.
C. Chế độ phong kiến chấm dứt hoàn toàn.
D. Mâu thuẫn gay gắt dưới triều đình Nguyễn với nhân dân.
A. tư sản và vô sản.
B. địa chủ và vô sản.
C. địa chủ và nông dân.
D. tư sản và nông dân.
A. Khai thác tài nguyên của người Anh.
B. Chiếm đất đai mở rộng thị trường.
C. Biến Bắc Mĩ thành thuộc địa kiểu mới của Anh.
D. Thiết lập ách cai trị về chính trị, bóc lột về kinh tế ở các thuộc địa.
A. xã hội phong kiến đã mất hết vai trò lịch sử.
B. trong lòng xã hội phong kiến đã chất chứa nhiều mâu thuẫnkhông thể giải quyết được.
C. trong lòng xã hội phong kiến đã có chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. trong lòng xã hội phong kiến đã hình thành và phát triển lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa.
A. Tự do và Dân chủ.
B. Tự do và Cộng hòa.
C. Cộng hòa và Dân chủ.
D. Cộng hòa và Bảo thủ.
A. Tư sản.
B. Nông dân.
C. Công nhân.
D. Thợ thủ công.
A. Quá trình tập trung sản xuất, tập trung tư bản diễn ra nhanh chóng trong các ngành kinh tế.
B. Đức ứng dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật mới vào sản xuất.
C. Đức đầu tư mạnh vào việc xuất khẩu tư bản vào các nước thuộc địa.
D. Nước Đức thống nhất, nền nông nghiệp phát triển nhanh (đứng đầu Châu Âu).
A. nông nghiệp.
B. công nghiệp.
C. đầu tư vào thuộc địa.
D. xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa.
Vì sao nói cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ có tính chất như một cuộc cách mạng tư sản?
A. Do các làng nghề thủ công ở các địa phương phát triển mạnh.
B. Do nhà Nguyễn có những chính sách khuyến khích phát triển thủ công nghiệp.
C. Do thủ công nghiệp có điều kiện tiếp xúc với những kĩ thuật tiến bộ của phương Tây.
D. Do thợ thủ công ở nước ta dưới triều Nguyễn có tay nghề cao.
A. Giải quyết mâu thuẫn xã hội.
B. Củng cố quyền lực của giai cấp thống trị.
C. Xóa bỏ tất cả những gì liên quan đến triều đại trước.
D. Củng cố bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương.
A. Do sự ngăn cản buôn bán với thương nhân Hoa kiều.
B. Do Việt Nam có nền công thương nghiệp lạc hậu.
C. Do sự ngăn cản buôn bán với thương nhân phương Tây.
D. Do chính sách trọng nông ức thương của nhà Nguyễn.
A. quý tộc mới, giai cấp tư sản với chế độ quân chủ.
B. nông dân với quý tộc mới.
C. quý tộc địa chủ với tư sản.
D. nông dân với quý tộc địa chủ.
A. Khai thác tài nguyên của người Anh.
B. Chiếm đất đai mở rộng thị trường.
C. Biến Bắc Mĩ thành thuộc địa kiểu mới của Anh.
D. Thiết lập ách cai trị về chính trị, bóc lột về kinh tế ở các thuộc địa.
A. Quý tộc mới, tư sản và nông dân.
B. Tư sản và nông dân.
C. Quý tộc mới và tư sản.
D. Quý tộc mới và địa chủ phong kiến.
A. Thiết lập được nền cộng hòa tư sản tiêu biểu nhất các nước châu Âu.
B. Thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng.
C. Lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất, đưa tư sản lên cầm quyền.
D. Đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh, đứng đầu là Rô-be-spie.
A. Tự do và Dân chủ.
B. Tự do và Cộng hòa.
C. Cộng hòa và Dân chủ.
D. Cộng hòa và Bảo thủ.
A. điện khí, hóa chất, chế tạo ô tô.
B. luyện kim, hóa chất, đóng tàu.
C. khai thác mỏ, hóa chất, đóng tàu.
D. khai thác mỏ, luyện kim.
A. Pháp chỉ lo cho vay lấy lãi.
B. Kinh tế Pháp phát triển không đều, chỉ tập trung vào ngành ngân hàng.
C. Pháp thua trận phải bồi thường chiến phí, tài nguyên nghèo.
D. Pháp lo đầu tư khai thác thuộc địa.
Biểu hiện của chế độ “phong kiến tập quyền” thể hiện như thế nào trong triều đại nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XX?
A. Do sự ngăn cản buôn bán với thương nhân Hoa kiều.
B. Do Việt Nam có nền công thương nghiệp lạc hậu.
C. Do sự ngăn cản buôn bán với thương nhân phương Tây.
D. Do chính sách trọng nông ức thương của nhà Nguyễn.
A. Thể hiện tình yêu quê hương đất nước, con người Việt Nam.
B. Ca ngợi tình yêu đôi lứa, tình yêu gia đình.
C. Phản ánh cuộc sống đương thời cùng những thay đổi trong tâm tư, tình cảm và nguyện vọng của con người Việt Nam.
D. Chống phá triều đình, phê phán những thói hư tật xấu của quan quân nhà Nguyễn.
A. Phát triển thịnh đạt, có sự đổi mới về nội dung thi cử.
B. Các bộ môn khoa học tự nhiên không được đưa vào trong nội dung thi cử.
C. Các kì thi chọn nhân tài không còn được tổ chức nữa.
D. Số lượng đi thi và đỗ đạt trong các khoa thi ngày càng nhiều.
A. Thiết lập được nền cộng hòa tư sản tiêu biểu nhất các nước châu Âu.
B. Thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng.
C. Lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất, đưa tư sản lên cầm quyền.
D. Đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh, đứng đầu là Rô-be-spie.
A. đề cao vấn đề quyền tự do, bình đẳng của con người.
B. bảo vệ quyền cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.
C. bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
D. đề cao vấn đề ruộng đất cho nông dân.
A. cộng hòa quý tộc.
B. tư bản chủ nghĩa.
C. quân chủ chuyên chế.
D. quân chủ lập hiến.
A. giai cấp công nhân.
B. tầng lớp địa chủ phong kiến.
C. các tầng lớp tham gia đấu tranh.
D. giai cấp tư sản.
A. Đầu tư vào thuộc địa ít vốn, thu lãi nhanh.
B. Mang lại sức mạnh về chính trị cho Anh.
C. Tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
D. Ở đó có nguồn nhân lực lao động dồi dào.
A. Kinh tế công nghiệp phát triển.
B. Sự hình thành các công ti độc quyền.
C. Đẩy mạnh quá trình xâm lược các thuộc địa.
D. Sự phát triển kinh tế và thuộc địa không đều nhau.
A. nông nghiệp.
B. công nghiệp.
C. đầu tư vào thuộc địa.
D. xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa.
A. Nông nghiệp phát triển.
B. Thị trường dân tộc thống nhất.
C. Thủ công nghiệp hàng hóa phát triển mạnh.
D. Chính sách trọng thương của nhà nước.
A. Do sự ngăn cản buôn bán với thương nhân Hoa kiều.
B. Do Việt Nam có nền công thương nghiệp lạc hậu.
C. Do sự ngăn cản buôn bán với thương nhân phương Tây.
D. Do chính sách trọng nông ức thương của nhà Nguyễn.
A. Đấu tranh chống lại các thế lực phong kiến cát cứ.
B. Diễn ra liên tục từ đầu thời Nguyễn cho đến những năm 50.
C. Lôi cuốn đông đảo các giai cấp và tầng lớp tham gia.
D. Đều bị triều đình dập tắt.
A. xã hội phong kiến đã mất hết vai trò lịch sử.
B. trong lòng xã hội phong kiến đã chất chứa nhiều mâu thuẫnkhông thể giải quyết được.
C. trong lòng xã hội phong kiến đã có chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. trong lòng xã hội phong kiến đã hình thành và phát triển lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa.
A. Tăng lữ, Quý tộc, Nông dân.
B. Tăng lữ, Quý tộc, Đẳng cấp thứ ba.
C. Quý tộc, Tư sản, Nông dân.
D. Nông dân, Tư sản, các tầng lớp khác.
A. Quy định giá bán tối đa các mặt hàng thiết yếu.
B. Thực hiện chính sách trưng thu lúa mì.
C. Quy định mức lương tối đa cho công nhân.
D. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
A. Pháo đài Ba-xti tượng trưng cho uy quyền nhà vua nước Pháp.
B. Chế độ phong kiến bị giáng đòn đầu tiên quan trọng, cách mạng bước đầu thắng lợi.
C. Đây là nơi giam cầm những người chống chế độ phong kiến.
D. Pháo đài được xây dựng để bảo vệ thành Pa-ri - trung tâm của nước Pháp.
A. Sự phát triển vươn lên mạnh mẽ của công nghiệp Mĩ, Đức.
B. Giai cấp tư sản Anh chú trọng đầu tư vào các thuộc địa.
C. Anh không chú trọng đầu tư đổi mới và phát triển công nghiệp trong nước.
D. Công nghiệp ở Anh phát triển sớm, Anh là "công xưởng của thế giới".
A. cho các nước nghèo vay.
B. đầu tư để phát triển thuộc địa.
C. cho tất cả các thuộc địa.
D. cho vay lãi để thu lợi nhuận
A. thực dân.
B. cho vay lãi.
C. quân phiệt và hiếu chiến.
D. bành trướng.
Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ cách mạng 1905-1907 ở Nga? Vì sao nói đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?
A. Vì các nhà buôn phương Tây không trung thực trong buôn bán.
B. Vì các nước trong khu vực cũng đều đóng cửa, không giao thiệp với phương Tây.
C. Vì nhà Nguyễn chỉ muốn buôn bán và quan hệ với những nước trong khu vực.
D. Vì lo sợ nguy cơ xâm lược từ các nước tư bản phương Tây.
A. Ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ.
B. Hoàn thiện tổ chức bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương.
C. Mở cửa cho thương nhân phương Tây buôn bán để phát triển kinh tế.
D. Xây dựng quân đội hùng mạnh gồm nhiều binh chủng.
A. Siết chặt ách thống trị đối với nhân dân; đóng kín, bảo thủ, mù quáng.
B. Áp dụng chặt chẽ bộ luật Gia Long, xem nhà Thanh là "Thiên triều".
C. Đàn áp nhân dân, thần phục nhà Thanh.
D. Đàn áp nhân dân, khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương Tây.
A. Bắt họ làm nô lệ cho thực dân Anh.
B. Đưa họ sang châu Phi để khai khẩn đồn điền.
C. Bắt họ phải theo phong tục, tập quán của Anh.
D. Tiêu diệt, đuổi họ vào rừng sâu để chiếm vùng đất đai phì nhiêu.
A. do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
B. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. đem lại quyền lợi cho giai cấp lãnh đạo, quyền lợi của nông dân không được đáp ứng.
D. đưa nước Anh trở thành nước cộng hòa.
A. công nhân, nông dân và thợ thủ công.
B. sản, nông dân, bình dân thành thị.
C. thợ thủ công, quý tộc phong kiến.
D. tư sản, nông dân.
A. Muốn giành và bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản.
B. Do mâu thuẫn sâu sắc giữa phái Gia-cô-banh và tư sản phản cách mạng.
C. Đấu tranh để giành quyền lực về trong tay.
D. Để ngăn chặn cách mạng tiếp tục phát triển và giành quyền lợi của giai cấp tư sản.
A. Quý tộc địa chủ và tư sản độc quyền.
B. Bọn quân phiệt hiếu chiến.
C. Tư sản độc quyền và tư sản công nghiệp.
D. Tư sản công nghiệp và tư bản tài chính.
A. cho vay lãi.
B. ngân hàng.
C. quân phiệt và hiếu chiến.
D. thực dân.
A. Pháp chủ yếu cho các nước nghèo vay để thu lãi.
B. Pháp thu nhiều lợi nhuận từ việc xuất khẩu tư bản cho vay lãi nặng.
C. 2/3 số tư bản trong nước phần lớn được đầu tư ra nước ngoài.
D. Pháp chủ yếu cho các nước giàu vay với lãi xuất thấp.
Trình bày tổ chức chính quyền, quân đội, luật pháp và chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn.
A. Khuyến khích các thương nhân phương Tây vào Việt Nam buôn bán.
B. Không khuyến khích cũng không hạn chế buôn bán, giao lưu với phương Tây.
C. Thiết lập quan hệ giao hảo, tốt đẹp.
D. Thực hiện "bế quan tỏa cảng", không chấp nhận quan hệ ngoại giao.
A. bài trừ, ngăn cấm sự phát triển của Thiên chúa giáo.
B. độc tôn Nho giáo, hạn chế các tôn giáo khác.
C. loại bỏ dần Nho giáo khỏi các nghi lễ của triều đình.
D. phát triển đồng thời Đạo giáo, Nho giáo và Phật giáo.
A. Cần có một vị vua mới thay thế Minh Mạng.
B. Cần có một triều đại mới thay thế nhà Nguyễn.
C. Chế độ phong kiến chấm dứt hoàn toàn.
D. Mâu thuẫn gay gắt dưới triều đình Nguyễn với nhân dân.
A. giành độc lập thoát khỏi sự lệ thuộc vào tư bản Anh.
B. tạo điều kiện cho nền kinh tế các thuộc địa phát triển.
C. thành lập một nước cộng hòa.
D. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Mĩ.
A. vô sản.
B. dân chủ nhân dân.
C. giải phóng dân tộc.
D. tư sản.
A. Muốn giành và bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản.
B. Do mâu thuẫn sâu sắc giữa phái Gia-cô-banh và tư sản phản cách mạng.
C. Đấu tranh để giành quyền lực về trong tay.
D. Để ngăn chặn cách mạng tiếp tục phát triển và giành quyền lợi của giai cấp tư sản.
A. Pháo đài Ba-xti tượng trưng cho uy quyền nhà vua nước Pháp.
B. Chế độ phong kiến bị giáng đòn đầu tiên quan trọng, cách mạng bước đầu thắng lợi.
C. Đây là nơi giam cầm những người chống chế độ phong kiến.
D. Pháo đài được xây dựng để bảo vệ thành Pa-ri - trung tâm của nước Pháp.
A. thực dân.
B. cho vay lãi.
C. quân phiệt và hiếu chiến.
D. bành trướng.
A. sự tụt hậu của nền công nghiệp của các đế quốc "già".
B. hệ thống thị trường và thuộc địa không đều nhau.
C. sự vươn lên vượt bậc của nền công nghiệp các đế quốc "trẻ".
D. sự phát triển kinh tế không đều nhau.
A. Kinh tế công nghiệp phát triển.
B. Sự hình thành các công ti độc quyền.
C. Đẩy mạnh quá trình xâm lược các thuộc địa.
D. Sự phát triển kinh tế và thuộc địa không đều nhau.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK