Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 GDCD Đề kiểm tra GDCD 11 giữa học kì 2 có đáp án (Mới nhất) !!

Đề kiểm tra GDCD 11 giữa học kì 2 có đáp án (Mới nhất) !!

Câu hỏi 1 :

Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm

A. phát triển kinh tế.

B. sản xuất của cải vật chất.

C. quá trình lao động. 

D. quá trình sản xuất.

Câu hỏi 2 :

Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội, từ đó giúp con người ngày càng

A. giàu có và có cuộc sống thoải mái hơn.

B. có cuộc sống phong phú và đa dạng.

C. có điều kiện về mặt vật chất và tinh thần.

D. hoàn thiện và phát triển toàn diện hơn.

Câu hỏi 3 :

Để bán được hàng hóa, nhà sản xuất nên

A. nâng cao chất lượng, đa dạng công dụng của hàng hóa.

B. chú ý đến số lượng hơn chất lượng của hàng hóa.

C. chỉ chú trọng mẫu mã, quảng cáo cho sản phẩm.

D. tìm mọi cách để giảm giá sản phẩm xuống thấp.

Câu hỏi 4 :

Công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người là

A. giá trị hàng hóa.

B. giá trị sử dụng của hàng hóa.

C. giá trị lao động.

D. giá trị sức lao động.

Câu hỏi 5 :

Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua

A. sản xuất, tiêu dùng. 

B. quá trình lưu thông.

C. phân phối, sử dụng. 

D. trao đổi mua – bán.

Câu hỏi 6 :

Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền tệ làm chức năng

A. phương tiện lưu thông.    

B. phương tiện thanh toán. 

C. tiền tệ thế giới.        

D. giao dịch quốc tế.

Câu hỏi 8 :

Giá trị của hàng hoá đựợc thực hiện khi

A. người sản xuất cung ứng hàng hoá phù hợp với thị hiếu.

B. người sản xuất mang hàng hoá ra thị trường bán.

C. người sản xuất mang hàng hoá ra thị trường và bán được.

D. người sản xuất cung ứng được hàng hoá có nhiều giá trị sử dụng.

Câu hỏi 9 :

Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua


A. giá trị trao đổi.


B. giá trị sử dụng.

C. chi phí sản xuất. 

D. hao phí lao động.

Câu hỏi 10 :

Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với

A. thời gian lao động cá nhân.

B. thời gian lao động xã hội.

C. thời gian lao động tập thể.

D. thời gian lao động cộng đồng.

Câu hỏi 11 :

Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện

A. luôn ăn khớp với giá trị.  

B. luôn cao hơn giá trị.

C. luôn thấp hơn giá trị.

D. luôn xoay quanh giá trị

Câu hỏi 12 :

Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những

A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.  

B. tính chất của qui luật cạnh tranh.

C. nguyên nhân của sự giàu nghèo. 

D. nguyên nhân việc ra đời hàng hóa.

Câu hỏi 13 :

Nhiệm vụ kinh tế cơ bản và trọng tâm nhất của nước ta hiện nay là

A. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.  

B. chuyển đổi cơ cấu kinh tế.

C. công nghiệp hoá, hiện đại hoá. 

D. phát huy nguồn nhân lực.

Câu hỏi 14 :

Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, giá cả và nhu cầu của người tiêu dùng

A. tỉ lệ thuận.  

B. tỉ lệ nghịch. 

C. bằng nhau.      

D. tương đương nhau.

Câu hỏi 15 :

Khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh hưởng

A. đến lưu thông hàng hoá.

  B. tiêu cực đến người tiêu dùng.

C. đến quy mô thị trường. 

 D. đến giá cả thị trường.

Câu hỏi 16 :

Nội dung cốt lõi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay là phát triển mạnh mẽ

A. lực lượng sản xuất. 

B. khoa học kĩ thuật. 

C. công nghệ thông tin. 

D. công nghiệp cơ khí.

Câu hỏi 21 :

Nhà nước Pháp quyền xã hội chủ nghĩa là Nhà nước của

A. đảng viên và công chức

B. giai cấp thống trị.

C. dân, do dân, vì dân.

D. tầng lớp tiến bộ.

Câu hỏi 23 :

Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của

A. người thừa hành.

B. giai cấp công nhân.

C. giai cấp nông dân. 

D. nhân dân lao động.

Câu hỏi 24 :

Chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng là một xã hội phát triển như thế nào so với xã hội trước đó?

A. Ưu việt hơn.

B. Lợi thế hơn.         

C. Nhanh chóng hơn. 

D. Tự do hơn.

Câu hỏi 25 :

Muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì phải

A. có chính sách dân số đúng đắn.

B. khuyến khích tăng dân số.

C. giảm nhanh việc tăng dân số.  

D. phân bố lại dân cư hợp lí.

Câu hỏi 26 :

Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm cả tính

A. nhân dân và dân tộc.

B. văn minh, tiến bộ.

C. quần chúng rộng rãi. 

D. khoa học đại chúng.

Câu hỏi 27 :

Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là

A. có nền văn hóa tiếp thu tinh hoa nhân loại.

B. có nền văn hóa dựa trên cơ sở của sự sáng tạo.

C. có nền văn hóa vững mạnh toàn diện.   

D. có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu hỏi 28 :

Mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm của nước ta?

ATăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.

BĐẩy mạnh xuất khẩu lao động ra nước phát triển.

CPhân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số.

DTăng thu nhập bình quân đầu người cho nhân dân.

Câu hỏi 29 :

Chức năng căn bản và quyết định của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.

B. tổ chức và xây dựng, bảo đảm quyền dân chủ.

C. trấn áp các giai cấp đối kháng lại với mình.  

D. trấn áp và tổ chức xây dựng kinh tế xã hội.

Câu hỏi 30 :

Phát triển kinh tế – xã hội với bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên được xem là hai yếu tố

A. tồn tại độc lập.

B. song song tồn tại

C. không thể tách rời

D. tác động ngược chiều

Câu hỏi 31 :

Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là

A. tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí. 

B. tăng cường công tác tổ chức xã hội.    

C. tăng cường công tác giáo dục nhân dân.     

D. tăng cường công tác vận động nhân dân.

Câu hỏi 32 :

Nội dung nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

ANhà nước nhân dân lao động làm chủ.

BCó nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

CCác dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ cùng phát triển.

DSẵn sàng gây hấn với các quốc gia, dân tộc khác trên thế giới.

Câu hỏi 33 :

Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được gọi là

A. thu nhập hợp pháp

B. việc làm

C. bán sức lao động 

D. lao động sản xuất

Câu hỏi 34 :

Nội dung nào dưới đây là mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường?

AChủ động phòng ngừa ô nhiễm. 

BSử dụng hợp lí tài nguyên.

CMở rộng hợp tác quốc tế về môi trường.

DTuyên truyền, giáo dục về môi trường.

Câu hỏi 35 :

Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam xây dựng hiện nay được thể hiện trong thực tiễn như thế nào?

A. Tất cả đều chưa đạt được.    

B. Có đặc trưng đã, đang đạt được. 

C. Tất cả đều đã đạt được

D. Không thể đạt đến đặc trưng đó.

Câu hỏi 36 :

Việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân trong việc góp phần thực hiện chính sách dân số?

ASinh thật nhiều con để tạo nguồn lao động cho gia đình.

BSống tập trung ở thành phố vì có điều kiện kinh tế tốt.

CLựa chọn giới tính, chỉ sinh con trai để nối dõi tông đường.

DTuyên truyền mọi người thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

Câu hỏi 37 :

Hành vi nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Anh G không vi phạm pháp luật.

B. Anh C không tố giác tội phạm buôn bán mại dâm.

C. H tham gia vào đội dân quân tự vệ của phường.

D. Bác D tuyên truyền về chính sách của nhà nước.

Câu hỏi 38 :

Một trong những mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là

A. khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế.

B. ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng.

C. cải thiện môi trường, tránh chạy theo lợi ích trước mắt.

D. bảo tồn đa dạng sinh học, nâng cao chất lượng môi trường.

Câu hỏi 39 :

Để tạo thêm việc làm mới, cần quan tâm thực hiện phương hướng cơ bản nào sau đây?

A. Thu hút nhân lực về các khu đô thị lớn.     

B. Chuyển bớt dân số về nông thôn.         

C. Ngăn cấm các hình thức di dân.

D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Câu hỏi 41 :

Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ môi trường?

A.Thu gom, phân loại, xử lí chất thải đúng nơi quy định.

B. Chôn chất thải độc hại vào sâu trong lòng đất.

C. Đốt các loại chất thải từ sinh hoạt cho đến sản xuất.

D. Tái chế, sử dụng các loại chất thải qua sử dụng.

Câu hỏi 43 :

Sau 5 năm được nhà nước cho vay vốn để sản xuất, A đã vươn lên làm giàu. Anh A đã góp phần thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm?

A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh. 

B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn.

D. Giải quyết việc làm ở nông thôn.

Câu hỏi 44 :

Đặc điểm của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là

A. sự phát triển cao nhất trong lịch sử.       

B. rộng rãi nhất, triệt để nhất trong lịch sử.

C. phát triển tuyệt đối nhất trong lịch sử.  

D. phát triển hoàn thiện nhất trong lịch sử.

Câu hỏi 45 :

Bạn V thường xuyên đọc và chia sẻ các thông tin trên mạng xã hội. Khi đọc được thông tin trên một trang cá nhân có nội dung Việt Nam chuẩn bị đổi tiền, V đã nhanh chóng chia sẻ và còn kể lại cho nhiều người khác nghe. Nếu là bạn của V em sẽ

A. không tin và khuyên V nên cẩn thận khi chia sẻ thông tin từ nguồn cá nhân.

B. tin và chia sẻ cho người khác thông tin.

C. không quan tâm vì đó là quyền tự do cá nhân của V.

D. không tin nhưng vẫn chia sẻ cho mọi người biết.

Câu hỏi 46 :

Khi phát hiện một hành vi tham ô, tham nhũng. Trong trường hợp này em sẽ làm gì cho phù hợp với trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN?

A. Lờ đi xem như không biết gì chuyện gì.

B. Viết đơn tố cáo gửi đến cơ quan có thẩm quyền.

C. Trao đổi với bạn bè về hành vi vi phạm này. 

D. Đưa hành vi vi phạm này lên Facebook.

Câu hỏi 47 :

Gia đình ông N là hộ nghèo lại cư trú tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn, được nhà nước cho vay vốn với lãi suất thấp vốn để phát triển kinh tế gia đình. Ông N quyết định sử dụng nguồn vốn đó để sửa sang lại nhà cửa, nếu là con ông N em sẽ

A. đồng ý với việc làm của bố vì có nhà đẹp để ở.

B. không quan tâm vì đó là việc làm của người lớn.

C. bàn với bố nên đầu tư số tiền vào việc sản xuất kinh doanh.

D. xin luôn số tiền đó để mua xe máy đi.

Câu hỏi 51 :

Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của

A. người thừa hành.

B. giai cấp công nhân.

C. giai cấp nông dân.

D. nhân dân lao động.

Câu hỏi 52 :

Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của

A. nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.   

B. giai cấp công nhân và tầng lớp tri thức.

C. đảng viên, cán bộ công chức Nhà nước.   

D. giai cấp công nhân và tầng lớp nông dân.

Câu hỏi 53 :

Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm cả tính

A. nhân dân và dân tộc.

B. văn minh, tiến bộ.

C. quần chúng rộng rãi.  

D. khoa học đại chúng.

Câu hỏi 55 :

Hành động nào không phá hủy môi trường?  

A. Đốt túi nilong.

B. Chặt rừng bán gỗ.

C. Bán động vật quý hiếm.

D. Sử dụng làn cói đi chợ.

Câu hỏi 56 :

Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa  là nền dân chủ gắn liền với

A. pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.

B. pháp luật, kỉ luật, trật tự.

C. kỉ cương, trật tự, công bằng.

D. công bằng, dân chủ, văn minh.

Câu hỏi 57 :

Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực văn hóa?

A. Quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước.

B. Quyền sáng tác, phê bình văn học nghệ thuật.

C. Quyền được ham gia vào đời sống văn hóa.

D. Quyền được hưởng lợi ích từ sáng tạo nghệ thuật.

Câu hỏi 58 :

Hiện nay, để bảo vệ môi trường, ngoài việc khắc phục ô nhiễm và suy thoái, chúng ta cần phải quan tâm đến vấn đề gì ?



A. Ngăn chặn tốc độ suy thoái.


B. Cải thiện chất lượng môi trường

C. Đẩy mạnh chiến dịch tuyên truyền.

D. Tăng cường tốc độ khai thác.

Câu hỏi 59 :

Nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam?

A. Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

B. Phát triển giáo dục công lập.

C. Phát triển kinh tế tập thể. 

D. Duy trì kinh tế nhà nước.

Câu hỏi 61 :

Nhiệm vụ nào sau đâu không phải là trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam?

A. Xây dựng, bảo vệ chính quyền.

B. Đấu tranh với hành vi vi phạm pháp luật.

C. Chỉ bảo vệ lợi ích của mình và gia đình.  

D. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

Câu hỏi 63 :

Trong các kiểu nhà nước, Nhà nước nào dưới đây khác về chất so với các nhà nước trước đó?

A. Phong kiến. 

B. Chiếm hữu nô lệ. 

C. Tư bản chủ nghĩa.

D. Xã hội chủ nghĩa.

Câu hỏi 64 :

Bảo vệ môi trường được hiểu là

A. tránh tác động vào môi trường để khỏi gây ra những tổn thất.

B. làm giảm mức cao nhất tác động có hại lên môi trường.

C. biến đổi môi trường theo cách có lợi nhất cho con người.

D. tuân thủ quy luật phát triển của tự nhiên một cách tuyệt đối.

Câu hỏi 65 :

Ý kiến nào dưới đây là đúng về trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước?

A. Chỉ cán bộ Nhà nước mới có trách nhiệm xây dựng Nhà nước.

B. Học sinh cũng có trách nhiệm xây dựng Nhà nước.

C. Xây dựng nhà nước là trách nhiệm riêng của lãnh đạo.

D. Xây dựng Nhà nước là tùy vào tính tự giác mỗi người.

Câu hỏi 66 :

Bà con nhân dân khu phố 7 phường X họp bàn xây dựng quy ước khu phố là thực hiện hình thức dân chủ nào sau đây?

A. Dân chủ trực tiếp. 

B. Dân chủ giả hiệu. 

C. Dân chủ hình thức.

D. Dân chủ gián tiếp.

Câu hỏi 68 :

Vào dịp hè, gia đình H tổ chức đi biển. Sau khi ăn uống xong, H nhanh nhẹn nhặt rác thải của gia đình cho vào túi ni-lông rồi sau đó ném xuống biển. Em nhận xét gì về việc làm đó?

A. Là việc làm bình thường không cần quan tâm.

B. Là việc làm cần được khuyến khích vì có ý thức bảo vệ môi trường.

C. Là việc làm thực hiện đúng quy định về vệ sinh nơi công cộng.

D. Là việc làm cần phê phán vì làm hủy hoại môi trường.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK