Trang chủ Đề thi & kiểm tra Sinh học 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải !!

20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải !!

Câu hỏi 3 :

Xét các phát biểu sau:

A. (1) → (2) → (3) → (4)

Câu hỏi 4 :

Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra qua:

A. (1) → (2) → (3) → (4)

Câu hỏi 8 :

Các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực được kí hiệu lần lượt theo đường kính là 11nm; 30nm , 300nm.

C. sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn).

A. (1) → (2) → (3) → (4)

Câu hỏi 9 :

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?

C. Đột biến lệch bội có thể xảy ra trong nguyên phân trong các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm

A. (1) → (2) → (3) → (4)

Câu hỏi 18 :

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:

B. (1) → (4) → (3) → (2).

Câu hỏi 25 :

Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?

A. (1) → (2) → (3) → (4)

Câu hỏi 26 :

Cho các phát biểu sau đây:

A. (1) → (2) → (3) → (4)

Câu hỏi 29 :

Các sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ nào sau đây:

C. Carotenoit, diệp lục b, diệp lục a, diệp lục a ở trung tâm phản ứng.

A. (1) → (2) → (3) → (4)

Câu hỏi 30 :

Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi

C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

A. (1) → (2) → (3) → (4)

Câu hỏi 33 :

Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây là sai?

C. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch nên vận tốc máu giảm dần.

A. (1) → (2) → (3) → (4)

Câu hỏi 41 :

Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. Dịch mã

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 42 :

Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

B. Phiên mã tổng hợp mARN.

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 43 :

Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 44 :

Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:

C. Miệng → Thực quản → Ruột non → Ruột già → Dạ dày

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 45 :

Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:

C. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 46 :

Ở một giống lúa chiều cao do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 100 cm. Cây lai được tạo ra giữa cây thấp nhất và cây cao nhất có chiều cao là:

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 47 :

Cho các phép lai:

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 48 :

Bào quan riboxom – nơi tổng hợp protein có loại axit nucleic nào?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 49 :

Các sắc tố quang hợp làm nhiệm vụ?

C. chuyển hóa năng lượng dưới dạng hóa năng thành quang năng

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 50 :

Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 51 :

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDdEe × ♀ AaBbDdEe loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 52 :

Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây đúng ?

C. Đột biến gen có thể làm phát sinh ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 53 :

Một phân tử ADN của vi khuẩn có 15% số nucleotit loại A, theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử này là bao nhiêu?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 54 :

Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 55 :

Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần axit nuclêic?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 56 :

Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì

C. Máu đi theo 1 chiều liên tục và trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 57 :

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai P: Cây thân cao × Cây thân cao, thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây thân cao và cây thân thấp. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 58 :

Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:

C. gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 59 :

Loại đột biến nào sau đây loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể?

C. Đột biến mất đoạn NST

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 60 :

Ở một loài thực vật A - hoa đỏ, a - hoa trắng, cây 4n giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11: 1

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 61 :

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen liên kết là

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 62 :

Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 24, của loài B là 2n = 16 và của loài C là 2n = 18. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 63 :

Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?

B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao.

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 64 :

Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 65 :

Biết gen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 66 :

Cá thể nào sau đây là cá thể có kiểu gen đồng hợp về các gen đang xét?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 67 :

Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào:

B. X, Y, XY và O.

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

Câu hỏi 68 :

Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận phù hợp kết quả của phép lai trên?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

Câu hỏi 69 :

Ở một loài động vật tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai và thu được kết quả như sau:

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

Câu hỏi 70 :

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

Câu hỏi 71 :

Một số hiện tượng như mưa to, chặt phá rừng… có thể thiếu hụt các nguyên tố khoáng như magie, canxi…nhưng không thể thiết hụt cacbon. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

Câu hỏi 72 :

Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và %T - %X = 30%; trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nu trên mạch 2, số nu loại A chiếm tỉ lệ

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

Câu hỏi 73 :

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trôi là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

Câu hỏi 74 :

Ở 1 loài thực vật, A- thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau.

A. F2 có 2 loại kiểu gen quy đinh kiểu hình thân cao hoa hồng

C. F2 có 18,75% số cây thân cao hoa trắng

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

A. Dịch mã

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 75 :

Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. Dịch mã

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 76 :

Ở loài thực vật lưỡng bội, A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau. Cho 3 cây thân thấp hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. Dịch mã

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 77 :

Khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. Dịch mã

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 78 :

Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến.

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. Dịch mã

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 79 :

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. Dịch mã

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 80 :

Ở 1 loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 1 có 3 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 6 alen. Trong điều kiện không có đột biến trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B:

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.             

A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng

A. Dịch mã

A. X, Y, XX, YY, XY và O                              

Câu hỏi 81 :

Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây

C. do mô phân sinh bên của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 82 :

Trình tự các thành phần của một Operon là

A. nhóm gen cấu trúc - vùng khởi động - vùng vận hành.

B. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc.

C. vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 83 :

Xét các tập tính sau :

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 84 :

Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được?

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 85 :

Ở vi khuẩn E Coli, giả sử có 5 chủng đột biến như sau:

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 86 :

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là

C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 87 :

Gen A có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen A có %Um=15%, %Gm=25%, Xm=490 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit loại Guanin của gen?

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 88 :

Bản chất của mã di truyền là

C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 89 :

Điều hoà hoạt động của gen là

B. điều hoà phiên mã.

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 90 :

Axit amin Serin có 6 codon (UXU, UXX, UXA, UXG, AGU, AGX) cùng giải mã, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 91 :

Cho các giai đoạn sau:

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 92 :

Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 93 :

Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 94 :

Hãy ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 95 :

Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian?

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 96 :

Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E coli?

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 97 :

Axit nucleic của virut corona là

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 98 :

Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

Câu hỏi 99 :

Quá trình dịch mã dừng lại

C. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã sao.

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 100 :

Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng

C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 101 :

Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 3/4 vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 102 :

Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào

B. tần số phát sinh đột biến

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 103 :

Điều gì sẽ xảy ra nếu một prôtêin ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành?

C. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy.

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 104 :

Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

C. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 105 :

Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 106 :

Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 107 :

Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng

B. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 108 :

Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến điểm thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là

B. T = A = 598, G = X = 1202.

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 109 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 110 :

Một gen ở sinh vật nhân sơ, một đột biến mất 3 cặp nuclêôtit số 13, 14, 15 trong vùng mã hóa của gen cấu trúc hình thành gen đột biến. Chuỗi pôlipeptit trong prôtêin bậc 1 được mã hóa từ gen đột biến tương ứng bị

B. mất aa thứ 13, 14, 15.

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 111 :

Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong chọn giống cây trồng?

B. Đột biến chuyển đoạn NST

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 112 :

Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ

C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 113 :

Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với thể đột biến đa bội?

C. Thường gặp ở thực vật

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 114 :

Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến

D. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 115 :

Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?

C. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến.

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 116 :

Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là

B. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ..

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 117 :

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là

B. lặp đoạn, chuyển đoạn.

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 118 :

Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn hai cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai cây F1 nói trên?

C. Cả 2 cây F2 đều là 2n do tứ bội hóa không thành công

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 119 :

Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 120 :

Ở một loài thực vật (2n=22), cho lai 2 cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong các tế bào có 336 cromatit. Hợp tử này là dạng bột biến

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

A. nhân đôi ADN.                                             

B. giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 122 :

Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin?

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 124 :

Xét 2 cặp gen A,a và B,b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho biết kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp?

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 126 :

Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là hoàn toàn. Khi lai hai cá thể có kiểu gen AABbDD × AaBbDd. Kết quả ở đời con sẽ có

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 127 :

Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng

C. mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN.

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 128 :

Cho các nhân tố sau:

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 129 :

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 132 :

Giả sử có 3 loại nucleotit A, U, X thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin?

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 133 :

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng:

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 135 :

Nếu các gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3 :1

A. AbaB×AbaB

B. ABab×ABab

C. ABab×AbaB

D. ABab×abab

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 136 :

Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 137 :

Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%?

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 138 :

Nhận định nào sau đây là sai?

C. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng.

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 140 :

Hãy chọn phát biểu đúng về mức phản ứng?

C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 141 :

Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở cấu trúc Operon Lac của E.Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 142 :

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 144 :

Khi nói về hoán vị gen có các phát biểu sau:

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 145 :

Khi lại hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 146 :

Một học sinh đưa ra các nhận xét về thể đa bội, có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 147 :

Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến:

B. đảo đoạn NST.

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 149 :

Một gen có chiều dài 408nm và 2700 liên kết hiđrô. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 157 :

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb trong quá trình hình thành giao tử

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 160 :

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1?

A. 5'-UAXXGUAGU -3'                                  

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

Câu hỏi 164 :

Cho phả hệ sau

Câu hỏi 201 :

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 203 :

Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

C. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã.

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

Câu hỏi 204 :

Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?

B. Đột biến gen

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 205 :

Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?

C. Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hóa Ril,5DiP thành APG.

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 206 :

Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

C. Nếu ADN trong nhân bị đột biến sẽ luôn di truyền cho đời con.

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 207 :

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 208 :

Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây sai?

C. Máu di chuyển càng xa tim thì tốc độ lưu thông của máu càng chậm.

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 209 :

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin có: 3'AXG GXA AXG TAA GGG5', Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 'XXA3, 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 210 :

Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?

B. Đột biến lặp đoạn NST

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 211 :

Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 212 :

Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 213 :

Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 214 :

Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 215 :

Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẫm?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 216 :

Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 218 :

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 219 :

Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

C. Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá).

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 220 :

Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 221 :

Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 222 :

Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb: 0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 223 :

Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 224 :

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là

B. 100% hoa trắng

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 225 :

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng quá trình giảm phân tạo không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 226 :

Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 227 :

Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được Fl. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là:

B. AAAA, AAAa và aaaa.

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 228 :

Một quần thể thực vật, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee quy định 4 cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gen có 1 alen đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiều kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 229 :

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 230 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 231 :

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là

B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 232 :

Ở người có bộ NST 2n = 46. Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân, số NST có trong tế bào là

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 233 :

Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 40cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 234 :

Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là

B. số điểm đơn vị nhân đôi

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 235 :

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể theo thứ tự ABD, trong đó mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cơ thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng giao phấn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 236 :

Một gen cấu trúc có độ dài 4165Å và có 455 nuclêôtit loại guanin. Tổng số liên kết hiđro của gen là bao nhiêu?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 237 :

Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST.

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 238 :

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 239 :

Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

C. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội.

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 240 :

Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen quy định. Kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; Kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; Kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 32% số người mang nhóm máu A; 32% số người mang nhóm máu B; 32% số người mang nhóm máu AB; 4% số người mang nhóm máu O. Theo lí thuyết, người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu chiếm tỉ lệ

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.                

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. 

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã

Câu hỏi 241 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

B. Aabb × aaBb và AaBb × aabb

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 242 :

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 243 :

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội chẵn?

B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n)

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

Câu hỏi 244 :

Theo nguyên tắc dịch mã, bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao 5'AUG3' là.

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 245 :

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao?

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 246 :

Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 247 :

Mã bộ ba mở đầu trên mARN là :

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 248 :

Một gen có 200T và 400X. Gen có bao nhiêu liên kết hidro?

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 249 :

Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?

C. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 250 :

Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng?

B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 251 :

Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa là

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 252 :

Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 30nm?

B. Crômatit.

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 253 :

Loài ruồi giấm có 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của loại đột biến nào sau đây có 9 NST?

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 254 :

Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac?

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 255 :

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 256 :

Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)?

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 257 :

Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hìn

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 258 :

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 259 :

Cho A: cây cao, a: cây thấp ; B: hoa đỏ ; b: hoa vàng D:hoa kép : d: hoa đơn. Các cặp gen phân li độc lập . Cho bố mẹ có kiểu gen AaBbDd × AabbDd

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 260 :

Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 261 :

Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 262 :

Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 263 :

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 265 :

Tìm câu sai:

C. sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến lặp đoạn làm công cụ phòng trừ sâu bệnh hại bằng biện pháp di truyền

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 268 :

Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau:

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 269 :

Một cơ thể thực vật (P) có kiểu gen Dd giảm phân hình thành các giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 9 : 9 : 1 : 1 : 1 : 1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 270 :

Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai P: AaBb × AaBb thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Biết một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 và F2?

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 271 :

Thực hiện phép lai P: ABabXDeXdE×AbabXDEY  . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, trao đổi chéo xảy ra ở 2 giới, khoảng cách giữa A với B là 40cM, khoảng cách giữa gen D và E là 20cM. Cho các phát biểu sau số phát biểu đúng :

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 272 :

Trong một quần thể cà 2n=24, đột biến đã tạo ra đủ loại thể tứ nhiễm tuy nhiên những cây thừa 2 NST ở cặp số 10 thì chết ngay giai đoạn lá mầm, người ta xét trên mỗi cặp NST một gen có 2 alen. Số kiểu gen tối đa về các gen đó trong các thể tứ nhiễm của quần thể khi cây ra hoa là:

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 273 :

Cho cơ thể trong tế bào có kiểu gen ABab XDXd tiến hành giảm phân cho các giao tử biết có hoán vị gen xảy ra ở cặp ABab   cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng :

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 275 :

Tìm câu đúng

C. Để tăng hiệu quả gây đột biến đa bội người ta phải sử dụng cônsixin tác động vào pha G2 ở kỳ trung gian

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 276 :

Cho các phát biểu sau: tìm phát biểu đúng

C. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3' → 5'.

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 278 :

Tìm số phát biểu đúng:

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 280 :

Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

C. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

A. Aabb × aaBb và Aa × aa                              

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)            .

Câu hỏi 281 :

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 282 :

Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:

C. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước).

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

Câu hỏi 283 :

Mã di truyền không có đặc điểm nào sau đây?

C. Nhiều loại bộ ba khác nhau mã hóa cho 1 loại axit amin.

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 284 :

Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?

B. Vì số lượng mao mạch lớn hơn.

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 285 :

Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd tạo bao nhiêu dòng đồng hợp về 2 gen trội ở thế hệ sau?

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 286 :

Moocgan sau khi cho lai ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh ngắn được F1, bước tiếp theo ông đã làm gì để phát hiện liên kết gen?

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 287 :

Cho các bước sau

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 288 :

Có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng về thể song nhị bội?

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 289 :

Trong quá trình dịch mã ở tế bào chất của sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây?

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 290 :

Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học đã

B. chọn thể truyền có gen đột biến.

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 291 :

Khi nói về quá trình tái bản ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?

C. Trong quá trình nhân đôi, ADN – pôlimeraza không tham gia tháo xoắn ADN.

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 292 :

Khi nói về quá trình điều hòa opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ phát biểu nào sau đây đúng

C. không tổng hợp prôtêin ức chế.

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 293 :

Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 294 :

Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình dạng của NST?

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 295 :

Sản phẩm của pha sáng gồm có:

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 296 :

Carôtenôit được xem là sắc tố phụ vì:

C. Năng lượng mặt trời mà chúng hấp thụ được, chủ yếu bị biến đổi thành nhiệt năng.

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 297 :

Thành phần nào dưới đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 298 :

Thực chất của hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là:

C. Sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác nhau xác định một kiểu hình.

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 299 :

Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 300 :

Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở opêron Lac, cho các trường hợp sau:

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 301 :

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp gen qui định các cặp tính trạng là

B. các gen không có hoà lẫn vào nhau

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 302 :

Ở Việt Nam, giống dâu tằm có năng suất lá cao được tạo ra theo quy trình

C. tạo giống tứ bội 4n bằng việc gây đột biến nhờ cônsixin, sau đó cho lai với dạng lưỡng bội để tạo ra dạng tam bội.

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 303 :

Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì?

C. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 304 :

Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab ?

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 305 :

Trên mạch gốc của gen tỉ lệ 4 loại đơn phân A: T : G : X lần lượt là 3 : 2 : 2 : 5. Gen phiên mã 2 lần đã cần môi trường cung cấp 300 rA. Số rG của phân tử mARN do gen quy định là

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 306 :

Trên mạch gốc của gen có 3 loại nuclêôtit là A, T và G. Số kiểu bộ ba trên gen và số tổ hợp bộ ba có ít nhất 1 G lần lượt là

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 307 :

Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kì làm tăng lượng mêlanin nên da xẫm hơn. Nếu hai người cùng có kiểu gen AaBbCc kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng là:

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 308 :

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu % giao tử mang NST đột biến?

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 309 :

Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Trong điều kiện không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 310 :

Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là

B. 100% cây lá đốm.

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 311 :

Ở người gen M quy định máu đông bình thường, gen m quy định máu khó đông. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 312 :

Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen  đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử ab được tạo ra từ cơ thể này là:

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 313 :

Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biết cấu trúc NST nào?

C. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động; (2) chuyển đoạn trong một NST.

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 314 :

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 315 :

Gen A nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen trên Y) có 7 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen. Ở giới XX của quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B?

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 316 :

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 600 cá thể cái mang kiểu gen Aa, 200 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ:

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 317 :

Gen S bị đột biến thành alen s. Khi cả 2 gen S và s nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen s là

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 318 :

Có 16 tế bào sinh tinh mang kiểu gen AbaB DdEeFfGg tiến hành giảm phân bình thường. Nếu 1/2 trong số đó xảy ra hoán vị gen thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 319 :

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 320 :

Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết trong các nhận xét, có bao nhiêu nhận xét đúng?

A. Vì mao mạch thường ở xa tim.                     

A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin.

B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.

A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter.

A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu hỏi 321 :

Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây không đúng?

C. Ở lá cây, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng.

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 322 :

Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp

C. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lại.

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 323 :

Khi nói về cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây không đúng?

C. Gen điều hòa nằm trong thành phần cấu trúc của operon Lac.

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

Câu hỏi 324 :

Cho các phương pháp sau:

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 325 :

Điểm giống nhau giữa các quy luật di truyền của Menđen là

C. kiểu tác động giữa các alen thuộc cùng một gen.

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 326 :

Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp, phát biểu sau đây đúng?

C. Khi tăng cường độ sáng từ điểm bù đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 327 :

Cho các phát biểu sau về đột biến gen; phát biểu nào sau đây chưa chính xác?

C. Chất 5-BU có thể làm thay đổi toàn bộ mã bộ ba sau vị trí đột biến.

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 328 :

Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:

C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 329 :

Ở đậu Hà lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính một loại tính trạng?

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 330 :

Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng?

C. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin, trừ AUG và UGG.

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 331 :

Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được:

C. 100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp.

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 332 :

Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây:

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 333 :

Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau, một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 334 :

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 335 :

Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía; Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía; Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

C. số lượng sâu hại mía tăng.

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 336 :

Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 337 :

Khi nói về sự nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 338 :

Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này, nhận xét nào đúng?

C. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn.

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 339 :

Cho các ví dụ sau:

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 340 :

Cho các thông tin:

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 341 :

Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa; Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là:

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 342 :

Lưới thức ăn bên đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn. Cho các nhận định:

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 343 :

Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật:

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 344 :

Cho các thông tin về cấu trúc nhiễm sắc thể như sau:

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 345 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 346 :

Xét các trường hợp sau:

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 347 :

Nếu xét 4 cặp alen nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau Aa, Bb, Dd, Ee. Số kiểu gen của P có thể là bao nhiêu kiểu khi chúng tạo được 4 kiểu giao tử.

C. 1                               

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 348 :

Khi nói về tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 349 :

Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học năm 2020, một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau:

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 350 :

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 351 :

Trong số các phần biểu dưới đây, số lượng các phát biểu chính xác về các nhân tố tiến hóa tác động lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại:

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 352 :

Một cơ thể đực có kiểu gen ABDEabde . Trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử, có 20% tế bào có hoán vị A và a; 10% số tế bào có hoán vị ở gen D/d. Loại tinh trùng mang gen AB DE (hoàn toàn có nguồn gốc từ bố) có tỷ lệ bao nhiêu?

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 353 :

Cơ thể đực có kiểu AaBbXDY, cơ thể cái có kiểu AaBbXDXd, Ở cơ thể đực, trong giảm phân I, một số tế bào sinh tinh có cặp NST mang gen Aa không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái, trong giảm phân I, một số tế bào sinh trứng có cặp NST mang gen Bb không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Về mặt lí thuyết thì số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được tạo ra ở đời con là:

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 354 :

Xét phép lai giữa hai cá thể lưỡng bội có kiểu gen ♀ XBXb × ♂ XbY. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kì sau giảm phân nên khi thụ tinh với giao tử bình thường đã xuất hiện hợp tử có kiểu gen bất thường. Nếu xảy ra đột biến ở mẹ, do rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau của giảm phân I, sẽ tạo ra loại hợp tử bất thường nào

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 355 :

Ở 1 loài thực vật, giao phấn cây thân cao với cây thân thấp được F1 có 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 356 :

Ở người, alen A tạo ra 1 protein thụ thể lưỡi cảm nhận vị đắng, alen a không tạo ra thụ thể này. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con trong đó có 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 357 :

Ở người, alen A tạo ra 1 protein thụ thể lưỡi cảm nhận vị đắng, alen a không tạo ra thụ thể này. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con trong đó có 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 358 :

Ở bò, kiểu gen AA quy định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa quy định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa quy định tính trạng lông vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng, alen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao, alen d quy định tính trạng chân thấp. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong thí nghiệm đem lại một cặp cá thể bò bố mẹ có kiểu gen AaBbDD × AaBbdd, sự giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì những kết luận đúng được rút ra từ thí nghiệm trên là:

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 359 :

Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 360 :

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.

A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 361 :

Một trong các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 362 :

Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 363 :

Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa : 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 364 :

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 365 :

Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen trên 2 cây liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 366 :

Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?

C. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh.

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 367 :

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAA × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F2. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình:

B. 2 cây thân cao :1 cây thân thấp.

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 368 :

Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?

B. Nồng độ khí CO2.

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

Câu hỏi 369 :

Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 370 :

Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng?

C. Thành phần máu chỉ có hồng cầu.

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 371 :

Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 372 :

Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 373 :

Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là:

B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp.

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 374 :

Xét phép lại P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường, quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 375 :

Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 376 :

Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 377 :

Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 378 :

Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, kiểu gen XaY ở đời con của phép lai nào dưới đây chiếm tỉ lệ 25%?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 379 :

Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng?

C. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp.

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 380 :

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 381 :

Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

C. Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 382 :

Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 383 :

Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?

C. Bình a hạt hô hấp hút O2 nên nến tắt.

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 384 :

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 385 :

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nucleotit loại X là

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 386 :

Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 387 :

Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Số tế bào chứa cả N14 và N15

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 388 :

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

B. Môi trường sống không có lactôzơ.

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 389 :

Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 390 :

Ở một loài thực vật, tình trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa là:

B. 1 cây hoa tím :3 cây hoa trắng.

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 391 :

Mức phản ứng của kiểu gen là

C. Có hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau.

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 392 :

Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀  × ♂ , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 394 :

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: (16 cây hoa đỏ :9 cây hoa trắng). Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 396 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn thu được ở F, chiếm tỉ lệ là

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 398 :

Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được F1 có 10% cây thân cao, hoa đỏ: 40% cây thân cao, hoa trắng: 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 399 :

Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình thân cao, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 400 :

Sự liên kết nào dưới đây là không phù hợp theo nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc và trong cơ chế di truyền ở cấp phân tử

C. Trong quá trình dịch mã, mỗi nuclêôtit trong bộ ba đối mã của tARN liên kết với một nuclêôtit trong bộ ba mã hóa của mARN và A chỉ liên kết với U, G chỉ liên kết với X.

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 401 :

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. 2                               

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

A. Nhiệt độ.                                                       

Câu hỏi 402 :

Cho 4 nhóm thú dưới đây, hãy cho biết nhóm thú nào thuộc nhóm có dạ dày đơn?

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 403 :

Bào quan nào dưới đây ở tế bào thực vật có chứa diệp lục?

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 404 :

Quá trình tiếp hợp trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 cromatit không chị em của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân 1 dẫn đến

B. đột biến chuyển đoạn.

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

Câu hỏi 405 :

Quá trình trao đổi nước của cây được thực hiện thông qua ba quá trình là quá trình hấp thụ nước ở rễ, quá trình vận chuyển nước trong cây và quá trình thoát hơi nước ở lá. Hãy cho biết quá trình thoát hơi nước ở lá trưởng thành của thực vật có hoa ở cạn xảy ra chủ yếu ở bộ phận nào dưới đây là chủ yếu?

B. Lớp cutin bao phủ bề mặt trên của lá.

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 406 :

Cho bốn nhóm động vật dưới đây, nhóm động vật nào phổi có nhiều phế nang để thực hiện

B. Gà, vịt, ngan, ngỗng

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 407 :

Cơ chế nào dưới đây làm phát sinh đột biến số lượng NST.

C. Một đoạn của NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng.

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 408 :

Nội dung nào dưới đây là nội dung quy luật phân li của Menđen?

C. Trong giảm phân cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến giao tử mang nhân tố này và giao tử mang nhân tố kia.

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 409 :

Hiện tượng các gen nằm trên cùng một NST được di truyền cùng nhau được gọi là

B. di truyền theo dòng mẹ

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 410 :

Thực vật sử dụng được nguồn nitơ nào dưới đây tồn tại trong đất?

B. Nitơ trong xác động vật, thực vật

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 411 :

Ruồi giấm có bộ NST 2n= 8. Khi quan sát một tiêu bản tế bào của ruồi giấm đã mất nhãn dán, người ta thấy trong tế bào có tới 16 NST đơn. Tế bào này đang ở kì

B. sau của nguyên phân.

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 412 :

Lớp động vật có xương sống nào dưới đây tim chỉ có hai ngăn?

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 413 :

Đặc điểm nào dưới đây biểu hiện tính thoái hóa của mã di truyền?

C. Một số bộ ba nucleotit cùng mã hóa một loại axit amin

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 414 :

Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ra loại phân tử nào dưới đây?

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 415 :

Trong đột biến gen thì đột biến điểm là loại đột biến liên quan đến biến đổi mấy cặp nucleotit?

B. Hai cặp nucleotit

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 416 :

Cơ chế nào dưới đây làm phát sinh đột biến lặp đoạn NST.

C. Một đoạn của NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng.

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 417 :

Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân đi vào ti thể để chuyển hóa thành axetyl - coenzimA là

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 418 :

Trong quang hợp ôxy được sinh ra từ quá trình nào dưới đây?

C. Quá trình tổng hợp đường trong chu trình Canvin.

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 419 :

Quá trình phân giải đường glucôzơ trong tế bào mang đặc điểm nào dưới đây là quá trình lên men?

C. Quá trình phân giải không có sự tham gia của ôxy và không có sự tham gia của chuỗi truyền điện tử trên màng trong của ti thể ở tế bào nhân thực.

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 420 :

Cho những đặc điểm sau đây của quang hợp ở thực vật:

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 421 :

Chọn nội dung sai khi đề cập đến những vấn đề liên quan đến tuần hoàn máu ở người

C. Người ít vận động, sinh hoạt không điều độ, ăn mặn kéo dài cũng có nguy cơ mắc bệnh tim mạch

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 422 :

Mạch máu mang đặc điểm nào sau đây được gọi là tĩnh mạch?

C. Mạch máu mang máu từ tim đến phổi giàu CO2

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 423 :

Có mấy nội dung dưới đây là đúng khi đề cập đến trao đổi chéo bình thường xảy ra trong giảm phân?

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 424 :

Chọn nội dung sai trong các nội dung đề cập đến nhân đôi của ADN.

C. Trong quá trình nhân đôi ADN enzim ADN polimeraza có chức năng lắp ghép nuclêôtit của môi trường nội bào với nuclêôtit trên mạch khuôn của chạc tái bản theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-X.

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 425 :

Nội dung nào dưới đây là sai khi đề cập đến di truyền gen trên NST X ở đoạn không tương đồng với NST Y?

C. Thế hệ lai chỉ có biểu hiện gen trên X khi cơ thể XY đem lại mang gen qui định tính trạng lặn trên X.

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 426 :

Cho các chức năng sau của ARN:

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 427 :

Có mấy nội dung dưới đây đúng khi trình bày về operon lac ở vi khuẩn đường ruột E. coli

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 428 :

Cho các phép lai sau: P: AA × aa; P: Aa × aa; P: Aa × AA; P: Aa × Aa; P: AA × AA; P: aa × aa. Giả sử trội lặn hoàn toàn thì số phép lai cho thế hệ F1 đồng tính (cùng một loại kiểu hình) là

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 429 :

Giả sử trên mạch gốc của một gen có tỉ lệ T: X: A: G là 2: 3: 4:1 thì trên mạch bổ sung của gen sẽ có tỉ lệ G: X: A:T sẽ là

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 430 :

Giả sử ở cà chua alen M qui định quả đó là trội hoàn toàn so với alen m qui định quả vàng Biết giao tử của thể từ bội là giao tử lưỡng bội có khả thụ tỉnh tạo thế hệ sau có sức sống và thụ (có khả năng sinh sản hữu tính).

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 431 :

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của cây đa bội?

C. Cây đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng nhanh và giống cây đa bội cho năng suất cao

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 432 :

Trong phép lai của Moocgan theo sơ đồ F1: XAXa × XAY (A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng) thì ở thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là

C. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi cái

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 433 :

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở thế hệ F1-1 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen,dài.

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 434 :

Giả sử các bazơ nitơ của một phân tử ADN trong tế bào vi khuẩn đều mang 15N. Người ta nuôi tế bào vi khuẩn này trong môi trường chứa 14N để tế bào phân chia 8 lần tạo khuẩn lạc. Trong tổng số phân tử ADN sinh ra qua 8 lần phân chia của tế bào vi khuẩn thì số phân tử ADN còn mang 15N là

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 435 :

Cho biết tổ hợp gen có alen A thì có kiểu hình lông màu trắng, tổ hợp gen có 1 loại alen trội B mà không có alen A thì lông màu nâu, tổ hợp gen không có alen trội thì lông màu vàng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb để thu thế hệ lai F1. Ở thế hệ lai F1

C. tỉ lệ phân li kiểu gen là 3: 3: 1:1

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 436 :

Ở một loài côn trùng khi cho con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen lai với một cá thể khác. Ở thế hệ lai F1 giới cái sinh ra có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là 4: 4: 1:1 nhưng ở giới đực sinh ra chỉ có hai loại kiểu hình là cánh trắng, dài và cánh đen, dài. Biết không có đột biến phát sinh. Cho biết nhận định không đúng về phép lai trên?

C. Ở thế hệ F1 kiểu hình màu cánh được biểu hiện đồng đều cho hai giới

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 437 :

Một cơ thể động vật có kiểu gen AbaBDedeXMY . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể AbaB  không phân li trong giảm phân giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Biết nếu có trao đổi chéo, chỉ có trao đổi chéo đơn dẫn đến hoán vị hai alen B và b. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa là

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 438 :

Cho sơ đồ phả hệ sau

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 439 :

Cho phép lai F1: AbaBDEde×AbaBDEde . Biết hai cặp gen Aa, Dd qui định chiều cao cây, trong đó tổ hợp gen A- D- qui định thân cao, những tổ hợp khác qui định cây thấp. Hai cặp gen Bb, Ee qui định màu hoa, trong đó tổ hợp gen B-E- qui định hoa đỏ; những tổ hợp gen mang một loại alen trội B hoặc E qui định màu vàng; tổ hợp bbee qui định hoa trắng. Khoảng cách hai cặp gen Aa và Bb là 20 cM và ở F2 có tỉ lệ cây cao, hoa đỏ là 33,66%. Có mấy nhận định về F2 dưới đây là đúng?

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 440 :

Xét một cặp NST tương đồng mang 4 cặp gen dị hợp là AbDeaBdE  . Giả sử có 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen trên thực hiện giảm phân để tạo giao tử. Hãy cho biết số nhận định dưới đây là đúng?

A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ

B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X

B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.               

A. đột biến mất đoạn                                         

Câu hỏi 441 :

Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất?

B. AAbbdd × aabbDD.

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Câu hỏi 442 :

Ở một loài chim, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính có 2 alen: alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đỏ. Theo lí thuyết, cá thể cái mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây?

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Câu hỏi 443 :

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu nhất?

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Câu hỏi 444 :

Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Câu hỏi 445 :

Nhóm động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Câu hỏi 446 :

Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen bị giảm đi 1 liên kết hiđrô?

B. mất một cặp G-X.

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Câu hỏi 447 :

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi chất nhiễm sắc có đường kính

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Câu hỏi 448 :

Ở một loài thực vật, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích?

B. P: thân cao × thân cao.

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Câu hỏi 449 :

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết?

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Câu hỏi 451 :

Bằng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được các dòng cây đơn bội?

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Câu hỏi 452 :

Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Câu hỏi 461 :

Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã là

C. đều sử dụng mạch của phân tử ADN để làm khuôn.

Câu hỏi 463 :

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quang hợp ở thực vật?

C. Pha tối (pha cố định CO2) diễn ra trong xoang tilacôit của lục lạp.

Câu hỏi 466 :

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở động vật?

C. Bò sát trao đổi khi qua cả phổi và da.

Câu hỏi 468 :

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến gen?

C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.

Câu hỏi 469 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về tạo giống nhờ công nghệ gen?

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Câu hỏi 474 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật?

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Câu hỏi 475 :

Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Câu hỏi 480 :

Ở một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có thành phần kiểu gen là: 0,4 Aabb : 0,5 AaBb : 0,1 aaBb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Câu hỏi 481 :

Giun đất có hình thức hô hấp

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 482 :

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA+ 0,4Aa+ 0,2 aa=1. Tần số alen A của quần thể là

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 483 :

Kiểu gen nào sau đây dị hợp về 2 cặp gen?

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 484 :

Dạ dày đơn, ruột non dài, manh tràng phát triển là đặc điểm cơ quan tiêu hóa của loài

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 485 :

Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

A. điều hòa hoạt động của gen.                         

B. phiên mã.

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 486 :

Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng các liên kết

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 487 :

Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?

C. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 488 :

Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây?

B. Mạch gỗ.

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 489 :

Bộ ba nào sau đây là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 490 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Aa × aa thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là

B. 3 hoa đỏ :1 hoa trắng.

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 491 :

Ở cơ thể lưỡng bội, để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần điều kiện gì?

C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 493 :

Một cơ thể động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo trứng. Biết không xảy ra đột biến.

C. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử.

Câu hỏi 494 :

Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:

A. Giới đực: 0,6 XAY:0,4 XaY; giới cái: 0,48 XAXA: 0,44 XAXa: 0,08 XaXa.

C. Giới đực: 0,6 XAY:0,4 XaY; giới cái: 0,44 XAXA : 0,48 XAXa :0,08 XaXa.

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 495 :

Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau có thể liên quan đến bao nhiêu trường hợp sau đây?

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 496 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi giải thích đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa là:

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 498 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 499 :

Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và prôtêin ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

C. ADN trực tiếp làm khuôn cho quá trình phiên mã và dịch mã.

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 500 :

Ba tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen AbaBMemE  giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có thể tạo ra những tỉ lệ giao tử nào sau đây?

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 501 :

Khi nói về hô hấp sáng, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 504 :

Một gen có chiều dài 4080Å và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hiđrô của gen là

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 505 :

Khi nói về hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 506 :

Sản phẩm của pha sáng được sử dụng trong pha tối gồm có

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 507 :

Trong các trường hợp sau, có bao nhiêu trường hợp sẽ gây ra cảm giác khát nước?

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 508 :

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi không có lactôzơ?

C. Prôtêin ức chế kiên kết với vùng vận hành.

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 509 :

Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 511 :

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 50% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2, tỷ lệ kiểu gen Bb là

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 512 :

Cho biết khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM, giữa gen D và E là 40 cM, hoán vị 2 bên. Xét phép lai: P: ♀ . Đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen?

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 515 :

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 520 :

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu hỏi 521 :

Phân tử nào sau đây có uraxin? 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

Câu hỏi 522 :

Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng? 

B. Hệ tuần hoàn kín chỉ có ở lớp thú.   

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

Câu hỏi 523 :

Trường hợp nào sau đây là do đột biến gen? 

B. Hội chứng Claiphentơ.

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

Câu hỏi 524 :

lúa nước có 2n = 24 thì số nhóm gen liên kết của loài là 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 525 :

Enzim phiên mã là 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 526 :

Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loại này có bộ NST là. 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 527 :

Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 528 :

Trong vùng mã hóa của phân tử mARN, đột biến làm xuất hiện côđon nào sau đây sẽ kết thúc sớm quá trình dịch mã? 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 529 :

Chất nào sau đây là sản phẩm của chu trình Canvin? 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 530 :

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 531 :

Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu sau đây không đúng? 

C. Lực do thoát hơi nước đóng vai trò rất quan trọng để vận chuyển nước từ rễ lên lá.

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 532 :

Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt 

B. Răng nanh phát triển.

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 533 :

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội? 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 534 :

Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 535 :

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 536 :

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới? 

B. Đột biến tự đa bội.

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 537 :

Một gen có chiều dài 4080 và có 3075 liên kết hidro. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi một liên kết hidro. Khi gen đột biến này nhân đôi 4 lần thì số nuleotit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là 

B. A = T = 10110; G = X = 7890.

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 538 :

Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd  AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu? 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 539 :

một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) quy định. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb Aabb, tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là 

B. 3/8 hoa đỏ : 5/8 hoa trắng.

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 540 :

Khi lai 2 thứ bí tròn thuần chủng khác nhau thu được F1 100% bí dẹt, cho các cây bí F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài. Kiểu gen của thế hệ P là

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 541 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? 

C. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến. 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 542 :

Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen ABabXDXd nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là 

C. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 543 :

Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA, IB, IO lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là: 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 544 :

Có 100 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 20 tế bào có hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu? 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 545 :

Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 546 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 547 :

Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và hoán vị gen có thể xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất? 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 548 :

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêron Lac của vi khuẩn E coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 

B. Gen A phiên mã 10 lần.

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 549 :

B. 75%.        

B. 75%.        

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 550 :

Xét một cặp gen Bb của một cơ thể lưỡng bội đều dài 4080 Ao, alen B có 3120 liên kết hidro và alen b có 3240 liên kết hidro. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nucleotit thuộc các alen B và alen b là A = 1320 và G = 2280 nucleotit. Kiểu gen đột biến lệch bội nói trên là 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 551 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ. Cho các cây quả to (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có quả to ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to: 1 cây quả nhỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 552 :

Cho phép lai P: ♀ABabXDXd× ABabXDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen. 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 553 :

Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen ABab giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

C. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3  33,3%.

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 554 :

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai ABabDdEd×ABabDdEd liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 555 :

Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 556 :

Một loại thực vật, có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là: 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 557 :

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 558 :

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cá thể cái lông quăn, đen: 20%, cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 559 :

Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở.                           

A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

A. Hội chứng Đao.                                          

Câu hỏi 561 :

Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lại luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 562 :

Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST: 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 563 :

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng? 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 564 :

Loại nuclêôtit nào sau đây chỉ có ở ARN mà không có ở ADN? 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 565 :

Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn được gọi là 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 566 :

Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AbaB đã tạo ra các loại giao tử AB = ab = 20%. Tần số hoán vị gen giữa 2 gen này 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 567 :

Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 568 :

Dịch mã là quá trình tổng hợp 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 569 :

Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 570 :

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, tổng hợp prôtêin ức chế là chức năng của 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 571 :

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 572 :

Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3 thành N2

B. Vi khuẩn phản nitrat hóa.

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 574 :

Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào của môi trường nội bào? 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 575 :

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, số nhóm gen liên kết của loài này là 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 576 :

Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên? 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 577 :

Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 578 :

Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 580 :

Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 583 :

Loại biến dị nào sau đây không phải là biến dị di truyền?

B. Đột biến gen.          

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 584 :

Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 585 :

Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở chim. Phát biểu nào sau đây đúng? 

C. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 586 :

Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST? 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 588 :

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình operon Lac ở E.coli, đột biến vùng nào làm prôtêin ức chế có thể không liên kết được với vùng 0? 

B. Vùng mã hóa của gen A.

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 589 :

Alen B của sinh vật nhân sơ dài 408 nm, có tỉ lệ giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 23.  Alen B bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có G – A = 242. Đột biến làm cho alen B thành alen b thuộc dạng 

B. thay 1 cặp G – X bằng 1 cặp A –T. 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 595 :

Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về tính trạng màu mắt. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. Nếu có phép lai thu được F1: 1♀ mắt trắng: 1♂ mắt đỏ thì NST giới tính của con cái là XX. 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 598 :

Trong mô hình cấu trúc của operon Lạc ở vị khuẩn E.coli, Gen R và operon đều thuộc 1 phân tử ADN. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

A. tương tác giữa các alen của 1 gen.                

B. tương tác cộng gộp.  

Câu hỏi 601 :

Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 602 :

Các tế bào của khối u có khả năng tách ra khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các cơ quan khác, khối u này được gọi là 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 603 :

Vai trò chủ yếu của enzym ADN polymeraza trong quá trình tự sao của ADN là 

C. tháo xoắn ADN. 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 604 :

Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D và d, trong đó số cá thể có kiểu gen dd chiếm tỉ lệ 25%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là 

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 605 :

Cho các bước trong kĩ thuật chuyển gen:

B. I=>III=>II=>V=>IV.

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

Câu hỏi 606 :

một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24, có thể đếm được số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào dạng thể ba của loài này là 

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 607 :

Vốn gen của quần thể là tập hợp các 

B. alen của các gen khác nhau trong quần thể

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 608 :

Đối tượng nghiên cứu của Thomas Hunt Morgan sử dụng để tìm ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen là 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 609 :

Trong Luật hôn nhân và gia đình có điều luật cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi. Cơ sở di truyền học của điều luật này là khi những người có quan hệ huyết thống kết hôn với nhau thì 

C. quá trình nguyên phân ở bố và mẹ bị rối loạn làm xuất hiện các đột biến xôma.

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 610 :

Cấu trúc nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit? 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 611 :

Phát biểu đúng với các thông tin mô tả trên hình bên là

B. cặp NST này có 6 locut gen. 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 612 :

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, sau một thời gian dài thực hiện giao phối gần thì số dòng thuần được tạo ra là 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 613 :

Một số tế bào sinh dục của cơ thể có kiểu gen BbNn có hiện tượng không phân ly ở cặp Nn trong lần giảm phân I, khi cơ thể này giảm phần tạo ra số loại giao tử tối đa là 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 614 :

Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành được gọi là 

B. tư vấn di truyền.

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 615 :

Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng nội dung giả thuyết siêu trội? 

B. AABb > AaBb >Aabb.

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 616 :

Điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra các cơ thể 

B. có gen bị biến đổi.

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 617 :

Ở một loài thực vật, khi cho cây có quả đỏ thuần chủng lai với cây quả xanh thu được F1 có 100% cây quả đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 108 cây quả đỏ : 72 cây quả vàng :12 cây quả xanh. Cho hai cây F2 lai với nhau thu được F3 xuất hiện kiểu hình quả xanh, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai? 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 618 :

Trong tự nhiên, quần thể ngẫu phối có đặc điểm 

C. có xu hướng giảm dần tần số kiểu gen dị hợp theo thời gian.

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 619 :

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? 

C. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 620 :

Xét tính trạng màu hoa ở một loài thực vật, thực hiện 3 phép lại sau: 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 621 :

Theo thuyết tiến hoá hiện đại, quá trình nào sau đây không được xem là nhân tố tiến hoá? 

C. Các cá thể có cùng màu lông thì giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 622 :

Cho các thành tựu sau:

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 623 :

Trong sản xuất, người ta dùng tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích nào sau đây? 

B. Tạo ra số lượng cá thể lớn trong thời gian ngắn. 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 624 :

Trật tự sắp xếp đúng của các vùng trong mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là 

C. vùng khởi động - Vùng vận hành - Gen Z, Y, A. 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 625 :

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu đặc điểm chung sau đây đúng?

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 626 :

Cho các thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội: 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 627 :

Cho các đặc điểm sau:

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 628 :

Cho các sự kiện mô tả về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ như sau:

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 629 :

Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen Ddee, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, đời con không thể thu được kiểu gen dị đa bội nào sau đây? 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 630 :

Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 631 :

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% thân cao và 16% thân thấp, biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 632 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của một cây quả đỏ thụ phấn cho 1 cây quả đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? 

C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 633 :

Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng? 

C. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ trước khi 

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 634 :

một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 635 :

Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa của một đơn vị nhân đôi như hình vẽ (trong đó O là điểm khởi đầu sao chép, I – II – III – IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 636 :

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 637 :

Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong trường hợp tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 639 :

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 640 :

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định và cả hai bệnh đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen lặn của bệnh 1 là 0,2; tần số alen lặn của bệnh 2 là 0,6.

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao.

B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”.

A. IV=>II=>V=> I=> III.                                                                      

Câu hỏi 641 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?     

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 642 :

Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ 

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 643 :

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 28. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể một  của loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân là

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 644 :

Một quần thể thực vật gồm 200 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 600 cây có kiểu gen aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là 

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 645 :

Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi hình thái của NST? 

B. Đảo đoạn ngoài tâm động.

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

Câu hỏi 646 :

Bệnh mù màu đỏ - lục, máu khó đông ở người di truyền 

B. độc lập với giới tính.

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 647 :

Trong mô hình hoạt động của Operon Lac, gen điều hòa (gen R) và Opêrôn Lạc đều có thành phần nào sau đây?  

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 648 :

Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Thể ba của loài có số NST trong tế bào sinh dưỡng là

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 649 :

Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng 2 liên kết hiđrô của gen? 

B. Mất một cặp A – T.

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 650 :

Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó 

B. nằm ở ngoài nhân.

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 651 :

Ở chim bồ câu, phổi thuộc hệ cơ quan nào sau đây? 

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 652 :

Trong dạ dày của trâu, xenlulôzơ biến đổi thành đường nhờ enzim của 

B. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 653 :

Nhóm động vật nào sau đây, giới cái mang cặp NST giới tính XY và giới đực mang cặp NST giới tính XX? 

B. Trâu, bò, hươu.

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 654 :

Thực vật dễ hấp thụ khoáng trong trường hợp 

B. đất có pH thấp.

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 655 :

Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến đột biến gen? 

C. Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế ở một axit amin. 

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 656 :

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi 

B. một tính trạng.

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 657 :

Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc 

C. cải tiến kĩ thuật sản xuất. 

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 658 :

Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: 

C. Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen dị hợp tử bằng nhau. 

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 659 :

Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là 

C. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.           

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 660 :

Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật sử dụng các chất nào sau đây của pha sáng để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat?  

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 661 :

Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh điều gì? 

C. Trạng thái biến động của tần số các alen trong quần thể. 

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 662 :

Tiến hành lại giữa hai loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và MmNN, sau đó đa bội hóa sẽ thu được thể dị đa bội. Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể dị đa bội được tạo ra từ phép lai này? 

B. Kiểu gen aabbMMNN.

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 663 :

Quá trình chuyển hóa nitơ hữu cơ thành dạng nitơ khoáng để cây hấp thụ được nhờ. 

B. vi sinh vật sống tự do.

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 664 :

Mạch thứ nhất của một gen ở tế bào nhân thực có 600 nuclêôtit loại guanin. Theo lí thuyết, mạch thứ 2 có số nucleotit loại vitôzin là 

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 665 :

Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ mở đầu dịch mã? 

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 666 :

Một đoạn mạch gốc của gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’...GXXAAAGTTAXXTTTTGA...5’. Theo lý thuyết, đoạn nuclêôtit này mang thông tin mã hoá bao nhiều axit amin? 

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 667 :

Ở một loài, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Theo lý thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây không thể sinh ra con có thân cao? 

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 668 :

Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ?     

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 669 :

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen? 

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 670 :

Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình 

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 671 :

Kiểu hình của cơ thể là kết quả của 

C. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.  

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 672 :

Trong tế bào, nuclêôtit loại uraxin không có trong phân tử nào sau đây?     

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 673 :

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen. 

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 674 :

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ: alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtên không có hoạt tính enzim do vậy chất K không chuyển hóa thành sắc tố, hoa có màu trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 675 :

Cho biết mỗi kiểu gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. 

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 676 :

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P có thành phần kiểu gen là 0,4 AaBb : 0,6 aaBb. Cho biết các giao tử có 2 alen lặn không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F1 số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 677 :

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 678 :

Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 679 :

Ở một loài thực vật, phép lai P: lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen quy định tính trạng, thu được F1 đồng loạt cây cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn thu được F2 gồm 37,50% cây cao, hoa đỏ: 37,50% cây cao, hoa trắng: 18,75% cây thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thấp, hoa trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về phép lai trên?

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 680 :

Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. nằm trên NST thường.                                                                     

A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.   

Câu hỏi 686 :

Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của 

B. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ

Câu hỏi 704 :

Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn.

Câu hỏi 717 :

Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? 

C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ. 

Câu hỏi 721 :

Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể tạo ra giống mới lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả gen? 

B. Nuôi cấy hạt phấn

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 722 :

Trật tự nào sau đây đúng nhất trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

A. IIII → II.            

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 723 :

Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản? 

C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. 

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 724 :

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 725 :

Quá trình dịch mã gồm giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên trong chuỗi các sự kiện của quá trình dịch mã? 

C. tARN mang axit amin mở đầu vào ribôxôm, bộ ba đối mã của nó khớp bổ sung với bộ ba mở đầu. 

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 726 :

Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2 gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D qui định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀AbaBXDXd×ABabXDY, F1 có 160 cá thể, trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều được thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử? 

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 727 :

Cho biết, ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết, có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? 

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 728 :

Ở vi khuẩn, một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Gen bị đột biến có chứa 3594 liên kết photphođieste. Dạng đột biến xảy ra là: 

C. Thêm một cặp nucleotit.                                                                  

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 729 :

Có bao nhiêu cách sau đây được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen?

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 730 :

Biết alen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, kiểu gen Aa cho hoa hồng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng cao nhất? 

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 731 :

Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu? 

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 732 :

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Thế hệ P cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 733 :

Cho phép lai AaBbDd  AaBbdd cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cặp tính trạng đều trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là: 

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 734 :

Có bao nhiêu trường hợp sau đây thuộc dạng gen đa hiệu?

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 735 :

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 736 :

Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo hiện đại, kết luận nào không đúng 

C. CLTN không có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi nhưng có khả năng tạo ra kiểu hình thích nghi.

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 737 :

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên NST số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây.

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 738 :

Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả: 

B. Mất khả năng sinh sản của sinh vật. 

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 739 :

Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen? 

B. Đột biến

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 740 :

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA:0,4AA:0,1aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 741 :

Nội dung nào dưới đây là không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình: 

C. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 742 :

Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội. 

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 743 :

Ở bò, kiểu gen AA quy định lông đen; kiểu gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định lông vàng; alen B quy định không sừng trội hoàn toàn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 kiểu gen của bố mẹ là 

B. AaBbDd x AaBbdd

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 744 :

Nhận định nào sau đây sai khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật? 

C. Cây có thể hấp thụ nitơ trong khí quyển dưới dạng NO và NO2

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

Câu hỏi 745 :

Ở động vật nhai lại, ngăn nào được xem là dạ dày chính thức của chúng? 

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 746 :

Bộ phận nào dưới đây không có trong hệ tuần hoàn của châu chấu? 

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 747 :

Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 748 :

Cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở một cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là: 

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 749 :

Quá trình nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá? 

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 750 :

Tiến hoá nhỏ là quá trình 

C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. 

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 751 :

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 752 :

Có một số yếu tố sau liên quan đến các quá trình sao chép ADN và phiên mã tổng hợp ARN: 

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 753 :

Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì? 

C. Tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. 

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 754 :

Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? 

B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 755 :

Một quần thể ngẫu phối có 9000 cá thể, xét 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3, trong đó A1 qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 qui định hoa vàng, trội hoàn toàn so với A3 qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen A1, A2, A3, bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 756 :

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? 

B. Crômatit.

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 757 :

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về công nghệ tế bào?

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 758 :

Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về 4 cặp gen? 

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 759 :

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây? 

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 760 :

Hoán vị gen có vai trò

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

A. Lai tế bào sinh dưỡng                                                                      

A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.

Câu hỏi 761 :

Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 762 :

Loài thực vật nào sau đây thuộc nhóm C3? 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 763 :

Nhóm thú ăn thực vật nào dưới đây có dạ dày 4 ngăn? 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 764 :

Tốc độ, áp lực máu chảy trong hệ tuần hoàn kín là 

C. Máu chảy dưới áp lực và tốc độ trung bình 

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 765 :

Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'... AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là: 

B. 5'... UUUGUUAXXXXU...3'

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 766 :

Trên sơ đồ cấu tạo của operon Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là: 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 767 :

Trong mô hình cấu trúc của ôpêron Lac, vùng khởi động là nơi 

C. Protein ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã. 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 768 :

Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô? 

B. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 769 :

Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 770 :

Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3, gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là: 

B. A = T = 600; G = X = 900

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 771 :

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 772 :

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật thuộc đột biến 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 773 :

Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là 

B. hai đầu mút NST.    

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 774 :

Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau là 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 775 :

Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 14. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này? 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 776 :

Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 777 :

Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó bị hội chứng 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 778 :

Tế bào thể một nhiễm có số nhiễm sắc thể là 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 779 :

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng? 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 780 :

Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả 

C. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trung gian. 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

Câu hỏi 781 :

Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 782 :

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền    

B. liên kết hoàn toàn.

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 783 :

Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 100% tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1 thì hai cặp gen quy định hai tính trạng đó đã di truyền 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 784 :

Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn? 

C. Tạo được nhiều alen mới 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 785 :

Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này 

B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 786 :

Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền 

B. chéo. 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 787 :

Bộ NST của người nam bình thường là 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 788 :

Ở chim, bướm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 789 :

Kết quả của phép lại thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó 

B. nằm trên NST giới tính.

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 790 :

Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 791 :

Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng     

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 792 :

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 6 dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể một này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 793 :

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh  AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 795 :

một loài thú, xét 4 gen: Gen I và gen II cùng nằm trên NST thường số I và quần thể đã tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Gen IV nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Quần thể này tạo ra tối đa 9 loại tinh trùng về các gen nằm trên NST giới tính. Biết không có đột biến xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể về các gen trên là bao nhiêu? 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 796 :

Ở một loài động vật, xét 3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính (XX hoặc XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể đực của loài trên có KG AaBbDdXEFXef người ta thấy giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 20%. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử là tối đa? Biết mọi quá trình sinh học đều diễn ra bình thường. 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 797 :

Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn, cho các phép lai (PL) sau: 

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 798 :

Gen có 3240 liên kết hydro và có 2400 nucleotit. Gen trên nhân đôi 3 lần, các gen con phiên mã 2 lần.

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 799 :

Ở 1 loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♀AaBbdd x ♂AaBbDd. Giả sử quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 1 số tế bào, cặp NST mang cặp Bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thương. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra các hợp tử, có bao nhiêu thông tin chưa chính xác?

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Câu hỏi 800 :

Một loài có 2n = 6, các chữ cái là kí hiệu cho các NST, hai tế bào thuộc cùng 1 loại đang thực hiện các quá trình phân bào như hình vẽ dưới đây

A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh

B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh

A. theo dòng mẹ.                                             

A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.

B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK