A. Văn Lang
B. Tây Âu
C. Lạc Việt
D. Bách Việt
A. Yêu cầu điều hòa những mâu thuẫn xã hội
B. Yêu cầu trị thủy
C. Yêu cầu chống lại sự xung đột với các bộ lạc xung quanh
D. Yêu cầu đoàn kết làm nghề thủ công và buôn bán
A. Chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
B. Chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước.
C. Phát triển sản xuất.
D. Chống hạn hán bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
A. Có sự xuất hiện của đồ sắt
B. Chủ yếu là đồ đồng
C. Thô sơ, chủ yếu bằng tre, nứa
D. Chủ yếu là đồ đồng
A. Đoàn kết
B. Trọng nghĩa khí.
C. Chống ngoại xâm
D. Trọng văn
A. Chia thành cấm quân và quân địa phương
B. Chia thành quân triều đình và quân ở các lộ
C. Chia thành cấm binh và hương binh
D. Chưa có quân đội
A. Giải quyết sản xuất
B. Chia phần ruộng đất cày cấy
C. Giải quyết các mối bất hòa của dân làng
D. Thu thuế cho nhà nước
A. cơm nếp, rau quả, thịt, cá.
B. cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.
C. rau khoai, đậu, ngô, khoai, sắn.
D. khoai, đậu, tôm, cá, ngô.
A. Quyền lực được tập trung tối đa vào trong tay Hùng Vương
B. Tiềm tàng nguy cơ chia rẽ, cát cứ ở các chiềng, chạ.
C. Tổ chức theo mô hình quân chủ, đơn giản, sơ khai
D. Tổ chức đơn giản, chưa khoa học
A. Săn bắt thú rừng.
B. Trồng lúa nước
C. Đúc đồng.
D. Làm đồ gốm
A. Có sự phân chia giai cấp
B. Mâu thuẫn giai cấp chưa quá sâu sắc
C. Cư dân sống gắn bó trong các làng, chạ
D. Phân hóa giai cấp trong xã hội phát triển sâu sắc
A. Ở nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa
B. Ở nhà đất nện lợp ngói
C. Ở nhà rông làm bằng gỗ
D. Ở trên thuyền
A. Lúa gạo là lương thực chính.
B. Ở nhà sàn, nhuộn răng đen, ăn trầu.
C. Sùng bái tự nhiên và có tục phồn thực.
D. Có chữ viết trên cơ sở sáng tạo chữ Phạn.
A. Vua Tần sai quân xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi.
B. Vua Tần đến vùng Bắc Văn Lang để mở rộng bờ cõi.
C. Vua Tần kéo xuống xâm chiếm đất của người Lạc Việt.
D. Vua Tần tấn công vào vùng của người Tây Âu (Âu Việt).
A. Hùng Vương
B. Thục Phán
C. Đồ Thư
D. Triệu Đà
A. Bạch Hạc (Việt Trì, Phú Thọ).
B. Phong Khê (Cổ Loa, Đông Anh).
C. Phú Xuân (Huế).
D. Hoa Lư (Ninh Bình).
A. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang
B. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần
C. Tổ chức thị tộc bộ lạc của người Tây Âu
D. Tổ chức thị tộc bộ lạc của người Lạc Việt
A. Giả vờ xin hòa và dùng mưu chia rẽ nội bộ Âu Lạc.
B. Cho con sang ở rể để lấy cắp nỏ thần.
C. Xúi giục các bộ lạc ở trong nước nổi dậy
D. Tập trung thêm quân để tiêu diệt Âu Lạc.
A. Hợp nhất vùng đất của 2 bộ lạc Tây Âu, Lạc Việt.
B. Là tên của thủ lĩnh Tây Âu
C. Là tên của thủ lĩnh Lạc Việt
D. Là tên của 1 bộ lạc tham gia cuộc kháng chiến
A. Nguy cơ phải đối mặt với các cuộc chiến tranh xâm lược từ bên ngoài.
B. Vua không lo sửa sang võ bị, chỉ lo ăn uống vui chơi.
C. Lụt lội xảy ra, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
D. Kinh tế ngày càng phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện.
A. Do sự đoàn kết và tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt.
B. Do nhà Tần đang lâm vào tình trạng khủng hoảng
C. Lực lượng quân Tần yếu hơn quân ta và chủ quan.
D. Do nhân dân Âu Lạc có sự giúp đỡ của nỏ thần
A. Quân dân Âu Lạc có vũ khí tốt.
B. Quân dân Âu Lạc đoàn kết một lòng.
C. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân Âu Lạc.
D. Nhà Triệu thất bại trong chính sách chia rẽ nội bộ của nhà Âu Lạc
A. Quyền lực của vua và nhà nước được tăng cường
B. Bộ máy nhà nước xây dựng theo mô hình Trung Hoa
C. Bộ máy nhà nước được hoàn thiện
D. Bộ máy nhà nước được hoàn thiện
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK