A. Là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
B. Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu, dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
C. Là những từ đọc giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau.
D. Là những từ đi sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ.
A. Là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
B. Là những từ làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp
C. Là những từ đọc giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau.
D. Là những từ dùng để nối các vế câu trong một câu ghép.
A. Đối tượng giao tiếp
B. Ngữ điệu
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
A. a, ái, ơ, ô hay, than ôi
B. này, ơi, vâng, dạ, ừ
C. đích, chính, những, có
D. a, ái, ơ, đích, chính
A. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
B. Chính lúc này toàn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp.
C. Trời ơi! Chỉ còn có 5 phút!
D. Lần này em được những 2 điểm 10.
A. Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi ...
B. Hỡi ơi Lão Hạc!
C. Nó vợ con chưa có.
D. Tôi chỉ ốm có một trận đấy thôi.
A. Trời ơi!
B. Ngày mai con chơi với ai?
C. Khốn nạn thân con thế này?
D. Con ngủ với ai?
A. Biểu lộ sự than thở vì bất lực.
B. Biểu lộ sự ngạc nhiên.
C. Biểu lộ sự nghi ngờ.
D. Biểu lộ sự chua chát.
A. Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không?
B. Không, ông giáo ạ!
C. Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ.
D. Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như thường.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK