A. Quan hệ từ chỉ nguyên nhân
B. Quan hệ từ chỉ điều kiện
C. Quan hệ từ chỉ mục đích
D. Quan hệ từ chỉ cách thức
A. Bổ sung
B. Nối tiếp
C. Lựa chọn
D. Tương phản
A. Thêm vào câu ghép đó một quan hệ từ và xét quan hệ giữa các vế câu theo quan hệ từ đó
B. Tách các vế của câu ghép đó thành những câu đơn rồi xét ý nghĩa của từng câu
C. Đặt câu hỏi về ý nghĩa cho mỗi vế của câu ghép đó
D. Dựa vào tình huống cụ thể khi câu nói ấy xuất hiện
A. Quan hệ nhượng bộ.
B. Quan hệ mục đích.
C. Quan hệ tương phản.
D. Quan hệ điều kiện.
A. Vì tên Dậu là thân nhân của hắn, nên chúng con bắt hắn phải nộp thay. (Ngô Tất Tố)
B. Giá hắn biết hát thì có lẽ hắn không cần chửi. (Nam Cao)
C. Gió càng to, lửa càng cao.
D. Việc này tuy là thể dục, nhưng các thầy không được coi thường. (Nguyễn Công Hoan)
A. Người lớn hút thuốc trước mặt trẻ em, lấy điếu thuốc làm một cử chỉ cho biểu tượng kính trọng, chính là đẩy con em vào con đường phạm pháp.
B. Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân miền Bắc
C. Những vườn hoa, cây cảnh, những vườn chè, vườn cây ăn quả của Huế xanh mướt như những viên ngọc
D. Quân triều đình đã đốt rừng để giết chết người thủ lĩnh nghĩa quân đó, khởi nghĩa bị dập tắt.
A. Tương phản
B. Đồng thời
C. Nguyên nhân
D. Lựa chọn
A. Không ai nói gì, người ta lảng dần đi
B. Rồi hắn cúi xuống, tần mần gọt cạnh cái bàn lim
C. Hắn chửi trời và hắn chửi đời
D. Hắn uống đến say mềm người rồi hắn đi
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK