A. Hoạt hóa enzyme trong tế bào
B. Hoạt hoạt enzyme trong nhân
C. AMP vòng là chất truyền tin thứ hai của hormone tuyến giáp
D. Làm thay đổi tính thấm của màng tế bào
A. Hormon
B. Cơ chất
C. Enzym
D. Vitamin
A. Hormon tan được trong nước và có receptor nằm trong tế bào
B. Hormon tan được trong lipid và có receptor nằm trong tế bào
C. Homon tan được trong nước và có receptor nằm trên màng tế bào
D. Hormon tan được trong lipid và có receptor nằm trong tế bào
A. Tăng tính thấm của màng tế bào, tăng tổng hợp protein
B. Thông qua chất truyền tin thứ hai, gắn vào receptor đặc hiệu trên màng tế bào
C. Thông qua chất truyền tin thứ hai, thông qua hoạt hóa gen tế bào
D. Hoạt hóa hệ thống enzyme nội bào theo kiểu dây chuyển
A. Tổng hợp sẵn, bài tiết nhanh
B. Tổng hợp sẵn, bài tiết chậm
C. Tổng hợp và dự trữ dạng tiết chất, bài tiết nhanh
D. Tổng hợp và dự trữ dạng tiết chất, bài tiết chậm
A. Hoạt hóa Adenylcyclase ở màng tế bào và làm tăng AMP vòng
B. Hoạt hóa với hệ gene trong nhân tế bào dích
C. Điều khiển ngược
D. Gắn với Recepteur trong tế bào đích
A. Trong nhân
B. Trong bào tương
C. Trên màng tế bào
D. Một trong ba vị trí trên
A. Tính đặc hiệu
B. Hoạt tính sinh học cao
C. Không đặc trưng cho loài
D. Cả 3 đáp án trên
A. FSH.
B. LH.
C. Insullin.
D. Ostrogen.
A. Ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định.
B. Hoocmon theo máu đi khắp cơ thể.
C. Không đặc trưng cho loài.
D. Có hoạt tính sinh học cao.
A. Glucid
B. Protid
C. Lipid
D. Glucid, Protid, Lipid
A. Tăng số lượng tế bào tạo xương
B. Tăng vận chuyển Ca từ máu vào xương
C. Tăng cốt hóa sụn liên hợp
D. Tăng tạo khung protein
A. làm tăng quá trình tái hấp thụ nước.
B. làm tăng áp suất thẩm thấu.
C. kích thích tái hấp thu Na+ ở ống thận.
D. tăng cường bài xuất nước tiểu.
A. Tuyến yên là tuyến điều tiết và tương tác giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết, nó chịu sự điều khiển của các tuyến nội tiết và ngoại tiết khác trong cơ thể
B. Tuyến yên có khả năng tiết ra tyroxin có tác dụng điều hòa hoạt động của tuyến giáp
C. Tuyến yên sản sinh ra các hormon FSH và LH điều hòa các đặc tính sinh dục ở cả nam và nữ
D. Tuyến yên có kích thước nhỏ, nằm phía trên thận và tiết hormon điều hòa các hoạt động của các tuyến nội tiết khác trong cơ thể
A. Tuyến tuỵ
B. Tuyến trên thận
C. Tuyến yên
D. Tuyến tùng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. ACTH
B. PRL
C. LH
D. ADH
A. Điều hòa các muối natri, kali trong máu.
B. Điều hòa đường huyết.
C. Điều hòa sinh dục nam, gây biến đổi đặc tính sinh học nam.
D. Tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản.
A. Điều hòa các muối natri, kali trong máu.
B. Điều hòa đường huyết.
C. Điều hòa sinh dục nam.
D. Gây biến đổi đặc tính sinh học nam.
A. Vỏ tuyến.
B. Tủy tuyến.
C. Màng liên kết.
D. Ống dẫn.
A. Chuyển glucozo thành glycogen dự trữ trong gan và cơ.
B. Kích thích tế bào sản sinh năng lượng.
C. Chuyển glycogen dự trữ thành glucozo.
D. Gây cảm giác đói để cơ thể bổ sung năng lượng.
A. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết insullin.
B. Tế bào tiết glyceril và tế bào tiết insullin.
C. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết glucozo.
D. Tế bào tiết glucozo và tế bào tiết insullin.
A. GH
B. Glucagôn
C. Insulin
D. Ađrênalin
A. 4 loại
B. 5 loại
C. 2 loại
D. 3 loại
A. Buồng trứng
B. Tuyến yên
C. Thể vàng
D. Nang trứng
A. Xuất tinh.
B. Mọc ria mép.
C. Bắt đầu hành kinh.
D. Vỡ tiếng, giọng ồm.
A. FSH
B. LH
C. Testosteron.
D. Ostrogen.
A. Sụn giáp phát triển, lộ hầu.
B. Xuất tinh.
C. Xuất hiện mụn trứng cá.
D. Cả 3 đáp án trên.
A. Tham gia điều hoà hoạt động của cơ quan sinh dục nam
B. Tham gia vào quá trình điều hoà trao đổi muối natri, canxi
C. Tham gia vào sự chuyển hoá lipit, prôtêin thành glucôzơ, góp phần làm tăng đường huyết
D. Tất cả các phương án còn lại
A. Glucagôn
B. Insulin
C. Cooctizôn
D. Tất cả các phương án
A. Sự phối hợp hoạt động của tế bào α và tế bào β của đảo tụy trong tuyến tụy.
B. Sự hoạt động của tế bào α do đảo tụy trong tuyến tụy tiết ra.
C. Sự hoạt động của tế bào β do đảo tụy trong tuyến tụy tiết ra.
D. Sự phối hợp hoạt động của các đảo tụy trong tuyển tụy.
A. Tuyến yên và vùng dưới đồi.
B. Tuyến yên.
C. Vùng dưới đồi.
D. Tuyến giáp và cùng dưới đồi.
A. Tuyến yên tiết TSH → theo dòng máu → tuyến giáp tiết tiroxin → theo dòng máu → tuyến yên kìm hãm tiết TSH.
B. Tuyến yên tiết ACTH → theo dòng máu → tuyến trên thận tiết Cooctizon → theo dòng máu → Cooctizon kìm hãm tiết ACTH.
C. Tuyến yên tiết TSH → theo dòng máu → tuyến yên kìm hãm tiết TSH.
D. Tuyến yên tiết ACTH → theo dòng máu → vỏ tuyến trên thận tiết Cooctizon →Cooctizon kìm hãm tiết ACTH.
A. Buồng trứng, tinh hoàn
B. Tuyến giáp
C. Tuyến trên thận
D. Cả 3 đáp án trên.
A. Nhiễm sẵc thể giới tính của noãn.
B. Nhiễm sắc thể giới tính của tinh trùng.
C. Sự kết hợp giữa nhiễm sắc thể giới tính của noãn và tinh trùng.
D. Sự có mặt của testosteron trong máu của bào thai 7 - 8 tuần tuổi.
A. 15
B. 16
C. 18
D. 21
A. Sự thụ tinh là quá trình hợp tử bám và lớp niêm mạc tử cung để làm tổ và phát triển.
B. Sự thụ thai là quá trình trứng gặp được tinh trùng.
C. Mặc dù số lượng tinh trùng mỗi lần phóng tinh rất lớn nhưng trứng chỉ tiếp nhận 1 tinh trùng để tạo thành hợp tử.
D. Phôi khi mới làm tổ trong tử cung là một khối tế bào đã phân hóa.
A. Thụ tinh nhân tạo
B. Cấy truyền phôi
C. Nhân bản vô tính
D. Uống rượu ngâm rắn, bò cạp... tăng sinh lực
A. cuống rốn.
B. thể vàng.
C. nhau thai.
D. ống dẫn trứng.
A. Âm đạo
B. Tử cung
C. Thể vàng
D. Ống dẫn trứng
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK