A Hợp chất của cacbon và hidro.
B Hợp chất của cacbon.
C Hợp chất của cacbon (trừ CO2, CO, muối cacbonat,…).
D Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác.
A Hai loại: hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon.
B Ba loại: hidrocacbon no, không no và thơm.
C Nhiều loại: ancol, andehit, axit.
D Hai loại: có oxi và không có oxi.
A Là một nhóm nguyên tử khác biệt trong chất hữu cơ.
B Là một nguyên tử bất kì trong phân tử chất hữu cơ.
C Là một nhóm nguyên tử có cấu trúc không gian đặc biệt mà trong đó các nguyên tử liên kết với nhau không theo quy tắc hoá trị nào.
D Là một nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) gây ra những phản ứng hoá học đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ.
A Phương pháp chưng cất.
B Phương pháp chiết.
C Phương pháp kết tinh.
D Phương pháp sunfat.
A Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, kém tan hoặc không tan trong nước.
B Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, kém tan hoặc không tan trong nước.
C Có nhiệt độ nóng chảy cao và nhiệt độ sôi thấp, tan tốt trong nước.
D Có nhiệt độ nóng chảy thấp và nhiệt độ sôi cao, tan tốt trong nước.
A Dễ bị đốt cháy.
B Bền với nhiệt.
C Phản ứng xảy ra nhanh, không cần xúc tác.
D Phản ứng chỉ diễn ra theo một hướng nhất định.
A C.
B H.
C C2H5.
D OH.
A Có nhiệt độ sôi khác nhau.
B Có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
C Có độ tan khác nhau.
D Có khối lượng riêng khác nhau.
A Có nhiệt độ sôi khác nhau.
B Có nguyên tử khối khác nhau.
C Có độ tan khác nhau.
D Có khối lượng riêng khác nhau.
A Có nhiệt độ sôi khác nhau.
B Có nguyên tử khối khác nhau.
C Có độ tan khác nhau.
D Có khối lượng riêng khác nhau.
A nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
A 4, 5, 6.
B 1, 2, 3.
C 1, 3, 5.
D 2, 4, 6.
A số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
A Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
A Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
B Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.
C Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D Liên kết ba gồm hai liên kết pi và một liên kết xichma.
A Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
B Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
C Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
D Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
A Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
B Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
C Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon.
D Tất cả đều đúng.
A Hợp chất của cacbon và hidro.
B Hợp chất của cacbon.
C Hợp chất của cacbon (trừ CO2, CO, muối cacbonat,…).
D Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác.
A Hai loại: hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon.
B Ba loại: hidrocacbon no, không no và thơm.
C Nhiều loại: ancol, andehit, axit.
D Hai loại: có oxi và không có oxi.
A Là một nhóm nguyên tử khác biệt trong chất hữu cơ.
B Là một nguyên tử bất kì trong phân tử chất hữu cơ.
C Là một nhóm nguyên tử có cấu trúc không gian đặc biệt mà trong đó các nguyên tử liên kết với nhau không theo quy tắc hoá trị nào.
D Là một nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) gây ra những phản ứng hoá học đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ.
A Phương pháp chưng cất.
B Phương pháp chiết.
C Phương pháp kết tinh.
D Phương pháp sunfat.
A Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, kém tan hoặc không tan trong nước.
B Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, kém tan hoặc không tan trong nước.
C Có nhiệt độ nóng chảy cao và nhiệt độ sôi thấp, tan tốt trong nước.
D Có nhiệt độ nóng chảy thấp và nhiệt độ sôi cao, tan tốt trong nước.
A Dễ bị đốt cháy.
B Bền với nhiệt.
C Phản ứng xảy ra nhanh, không cần xúc tác.
D Phản ứng chỉ diễn ra theo một hướng nhất định.
A C.
B H.
C C2H5.
D OH.
A Có nhiệt độ sôi khác nhau.
B Có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
C Có độ tan khác nhau.
D Có khối lượng riêng khác nhau.
A Có nhiệt độ sôi khác nhau.
B Có nguyên tử khối khác nhau.
C Có độ tan khác nhau.
D Có khối lượng riêng khác nhau.
A Có nhiệt độ sôi khác nhau.
B Có nguyên tử khối khác nhau.
C Có độ tan khác nhau.
D Có khối lượng riêng khác nhau.
A nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
A 4, 5, 6.
B 1, 2, 3.
C 1, 3, 5.
D 2, 4, 6.
A số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
A Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
A Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
B Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.
C Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D Liên kết ba gồm hai liên kết pi và một liên kết xichma.
A Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
B Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
C Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
D Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
A Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
B Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
C Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon.
D Tất cả đều đúng.
A X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.
B X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
C Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
D X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
A Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
B Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
C Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
D Sự xen phủ trục tạo thành liên kết s, sự xen phủ bên tạo thành liên kết p.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK