Câu hỏi 1 :

Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng vật lý?

A Thanh sắt bị gỉ tạo ra chất mới là gỉ sắt.

B Cho vôi sống vào nước thành vôi tôi.

C Sáng sớm khi mặt trời mọc sương mù tan.

D Đun nóng đường ngả màu nâu đen.

Câu hỏi 2 :

Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng hóa học?

A Tách sắt ra khỏi đồng bằng nam châm.

B Dây sắt cắt nhỏ từng đoạn.

C Rượu nhạt để lâu ngày chuyển thành giấm.

D Hiện tượng trái đất nóng lên.

Câu hỏi 3 :

Trong các phát biểu sau phát biểu nào không đúng? 

A Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lý.

B Trong phản ứng hóa học chỉ có số nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

C Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của chất tham gia bằng tổng khối lượng của chất sản phẩm.

D Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Câu hỏi 5 :

Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?

A HCl  +   Zn →   ZnCl2 +  H2     

B 3HCl  +  Zn →  ZnCl2  +  H2

C 2HCl + Zn → ZnCl2  +  H2  

D 2HCl +  2Zn  →  2ZnCl2 +  H2

Câu hỏi 12 :

Câu nào đúng trong số các câu sau:

A Khối lượng mol phân tử của hiđro là 1 đvC

B 12g cacbon phải có số nguyên tử ít hơn số nguyên tử trong 23g natri

C Sự gỉ của kim loại trong không khí là sự oxi hoá

D Nước cất là đơn chất vì nó tinh khiết

Câu hỏi 13 :

Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử?

A 6,02.1023    

B 6,04.1023   

C 12,04.1023    

D 18,06.1023

Câu hỏi 14 :

Số nguyên tử sắt có trong 280g sắt là

A 20,1.1023   

B 25,1.1023 

C 30, 1023   

D 35,1.1023

Câu hỏi 15 :

Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?

A 0,20 mol 

B 0,25 mol  

C 0,30 mol   

D 0,35 mol

Câu hỏi 17 :

0,5 mol nguyên tử  hyđro có chứa bao nhiêu nguyên tử hyđro? 

A 6. 10²³ nguyên tử 

B 6. 10²³ phân tử       

C 3. 10²³ nguyên tử     

D 3. 10²³ phân tử

Câu hỏi 18 :

 0,75 mol phân tử hyđro(đo ở đktc) chiếm thể tích bao nhiêu lít? 

A 22,4 lít     

B 24 lít    

C 11,2 lít      

D 16,8 lít

Câu hỏi 19 :

0,25 mol phân tử AlO có khối lượng là bao nhiêu? 

A 10,2g  

B 24,5g      

C 52,5g       

D 25,5g

Câu hỏi 20 :

Tính số mol nguyên tử có trong 9. 10²³ nguyên tử oxi? 

A 1 mol  

B 5 mol 

C 1,2 mol    

D 1,5mol

Câu hỏi 21 :

Tính số mol phân tử  có trong 50 gam CaCO

A 1mol 

B 0,5mol     

C 1,2 mol   

D 1,5mol

Câu hỏi 22 :

Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H(đo ở đktc)? 

A 0,3mol    

B 0,5mol      

C 1,2 mol       

D 1,5mol

Câu hỏi 23 :

Tính khối lượng khí H2 có trong 6,72 lít khí H(đo ở đktc)? 

A  0,6g 

B 24,5g    

C 52,5g      

D 25,5g

Câu hỏi 26 :

Sắt oxit có tỉ số khối lượng  sắt và oxi là 21: 8. Công thức của sắt oxit đó là:

A  FeO 

B Fe2O3  

C Fe3O4   

D không xác định

Câu hỏi 30 :

Đốt cháy hoàn toàn 27 gam Al trong oxi thu được Al2O3. Tính khối lượng Al2O3 thu được và thể tích oxi (đktc) đã dùng.

A 51g và 16,8 lít 

B 51g và 33,6 lít

C 51g và 22,4 lít           

D 102g và 16,8 lít

Câu hỏi 32 :

Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3, thể tích khí oxi thu được là:

A 33,6 lít      

B 3,36 lít    

C 11,2 lít      

D 1,12 lít

Câu hỏi 33 :

Số gam KMnO­4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít  khí oxi (đktc) là:

A 20,7g     

B 42,8g  

C 14,3g     

D 31,6g

Câu hỏi 34 :

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất:

A Khí oxi tan trong nước 

B Khí oxi ít tan trong nước

C Khí oxi khó hoá lỏng   

D Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu hỏi 35 :

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí  là nhờ dựa vào tính chất:

A Khí oxi nhẹ hơn không khí 

B Khí oxi nặng  hơn không khí             

C Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí    

D Khí oxi ít tan trong nước

Câu hỏi 36 :

Sự oxi hoá chậm là:

A Sự oxi hoá mà không toả nhiệt    

B Sự oxi hoá mà không phát sáng

C Sự oxi hoá có toả nhiệt mà không phát sáng   

D Sự tự bốc cháy

Câu hỏi 37 :

Đốt chấy 3,2g lưu huỳnh trong một bình chứa 1,12 lít khí O2( đktc). Thể tích khi SOthu được là:

A 4,48lít     

B 2,24 lít     

C 1,12 lít       

D 3,36 lít

Câu hỏi 40 :

Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 70% về khối lượng là:

A Cr2O3   

B Al2O3     

C As2O3       

D Fe2O3

Câu hỏi 41 :

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do nào sau đây?

A  Dễ kiếm, rẻ tiền    

B Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit

C Phù hợp với thiết bị hiện đại   

D  Không độc hại

Câu hỏi 42 :

Trong công nghiệp người ta dựa vào phản ứng hóa học hoặc phương pháp nào sau đây để sản xuất oxi?

A 2Cu(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + 4NO2 + O2

B 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2

C Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao rồi chưng cất phân đoạn.

D 2Ag2O \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 4Ag + O2

Câu hỏi 45 :

Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất.

A Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới.

B Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới.

C Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

D Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra.

Câu hỏi 46 :

Câu nào đúng khi nói về không khí trong các câu sau?

A Không khí là một nguyên tố hoá học

B Không khí là một đơn chất

C Không khí là một hỗn hợp chất của 2 nguyên tố là oxi và nitơ

D Không khí là hỗn hợp của oxi, nitơ và một số chất khác

Câu hỏi 47 :

Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới đây?

A  CuO     

B ZnO  

C PbO      

D MgO

Câu hỏi 48 :

Oxit nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa axit?

A CO2( cacbon đioxit)  

B CO( cacbon oxit)

C SO­2( lưu huỳnh đoxit)    

D SnO2( thiếc đioxit)

Câu hỏi 61 :

Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng vật lý?

A Thanh sắt bị gỉ tạo ra chất mới là gỉ sắt.

B Cho vôi sống vào nước thành vôi tôi.

C Sáng sớm khi mặt trời mọc sương mù tan.

D Đun nóng đường ngả màu nâu đen.

Câu hỏi 62 :

Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng hóa học?

A Tách sắt ra khỏi đồng bằng nam châm.

B Dây sắt cắt nhỏ từng đoạn.

C Rượu nhạt để lâu ngày chuyển thành giấm.

D Hiện tượng trái đất nóng lên.

Câu hỏi 63 :

Trong các phát biểu sau phát biểu nào không đúng? 

A Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lý.

B Trong phản ứng hóa học chỉ có số nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

C Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của chất tham gia bằng tổng khối lượng của chất sản phẩm.

D Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Câu hỏi 65 :

Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?

A HCl  +   Zn →   ZnCl2 +  H2     

B 3HCl  +  Zn →  ZnCl2  +  H2

C 2HCl + Zn → ZnCl2  +  H2  

D 2HCl +  2Zn  →  2ZnCl2 +  H2

Câu hỏi 72 :

Câu nào đúng trong số các câu sau:

A Khối lượng mol phân tử của hiđro là 1 đvC

B 12g cacbon phải có số nguyên tử ít hơn số nguyên tử trong 23g natri

C Sự gỉ của kim loại trong không khí là sự oxi hoá

D Nước cất là đơn chất vì nó tinh khiết

Câu hỏi 73 :

Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử?

A 6,02.1023    

B 6,04.1023   

C 12,04.1023    

D 18,06.1023

Câu hỏi 74 :

Số nguyên tử sắt có trong 280g sắt là

A 20,1.1023   

B 25,1.1023 

C 30, 1023   

D 35,1.1023

Câu hỏi 75 :

Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?

A 0,20 mol 

B 0,25 mol  

C 0,30 mol   

D 0,35 mol

Câu hỏi 77 :

0,5 mol nguyên tử  hyđro có chứa bao nhiêu nguyên tử hyđro? 

A 6. 10²³ nguyên tử 

B 6. 10²³ phân tử       

C 3. 10²³ nguyên tử     

D 3. 10²³ phân tử

Câu hỏi 78 :

 0,75 mol phân tử hyđro(đo ở đktc) chiếm thể tích bao nhiêu lít? 

A 22,4 lít     

B 24 lít    

C 11,2 lít      

D 16,8 lít

Câu hỏi 79 :

0,25 mol phân tử AlO có khối lượng là bao nhiêu? 

A 10,2g  

B 24,5g      

C 52,5g       

D 25,5g

Câu hỏi 80 :

Tính số mol nguyên tử có trong 9. 10²³ nguyên tử oxi? 

A 1 mol  

B 5 mol 

C 1,2 mol    

D 1,5mol

Câu hỏi 81 :

Tính số mol phân tử  có trong 50 gam CaCO

A 1mol 

B 0,5mol     

C 1,2 mol   

D 1,5mol

Câu hỏi 82 :

Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H(đo ở đktc)? 

A 0,3mol    

B 0,5mol      

C 1,2 mol       

D 1,5mol

Câu hỏi 83 :

Tính khối lượng khí H2 có trong 6,72 lít khí H(đo ở đktc)? 

A  0,6g 

B 24,5g    

C 52,5g      

D 25,5g

Câu hỏi 86 :

Sắt oxit có tỉ số khối lượng  sắt và oxi là 21: 8. Công thức của sắt oxit đó là:

A  FeO 

B Fe2O3  

C Fe3O4   

D không xác định

Câu hỏi 90 :

Đốt cháy hoàn toàn 27 gam Al trong oxi thu được Al2O3. Tính khối lượng Al2O3 thu được và thể tích oxi (đktc) đã dùng.

A 51g và 16,8 lít 

B 51g và 33,6 lít

C 51g và 22,4 lít           

D 102g và 16,8 lít

Câu hỏi 92 :

Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3, thể tích khí oxi thu được là:

A 33,6 lít      

B 3,36 lít    

C 11,2 lít      

D 1,12 lít

Câu hỏi 93 :

Số gam KMnO­4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít  khí oxi (đktc) là:

A 20,7g     

B 42,8g  

C 14,3g     

D 31,6g

Câu hỏi 94 :

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất:

A Khí oxi tan trong nước 

B Khí oxi ít tan trong nước

C Khí oxi khó hoá lỏng   

D Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu hỏi 95 :

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí  là nhờ dựa vào tính chất:

A Khí oxi nhẹ hơn không khí 

B Khí oxi nặng  hơn không khí             

C Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí    

D Khí oxi ít tan trong nước

Câu hỏi 96 :

Sự oxi hoá chậm là:

A Sự oxi hoá mà không toả nhiệt    

B Sự oxi hoá mà không phát sáng

C Sự oxi hoá có toả nhiệt mà không phát sáng   

D Sự tự bốc cháy

Câu hỏi 97 :

Đốt chấy 3,2g lưu huỳnh trong một bình chứa 1,12 lít khí O2( đktc). Thể tích khi SOthu được là:

A 4,48lít     

B 2,24 lít     

C 1,12 lít       

D 3,36 lít

Câu hỏi 100 :

Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 70% về khối lượng là:

A Cr2O3   

B Al2O3     

C As2O3       

D Fe2O3

Câu hỏi 101 :

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do nào sau đây?

A  Dễ kiếm, rẻ tiền    

B Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit

C Phù hợp với thiết bị hiện đại   

D  Không độc hại

Câu hỏi 102 :

Trong công nghiệp người ta dựa vào phản ứng hóa học hoặc phương pháp nào sau đây để sản xuất oxi?

A 2Cu(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + 4NO2 + O2

B 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2

C Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao rồi chưng cất phân đoạn.

D 2Ag2O \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 4Ag + O2

Câu hỏi 104 :

Nguyên liệu để sản xuất khí O2 trong công nghiệp là phương án nào sau đây:

A KMnO4 

B KClO3  

C KNO3   

D Không khí

Câu hỏi 105 :

Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất.

A Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới.

B Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới.

C Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

D Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra.

Câu hỏi 106 :

Câu nào đúng khi nói về không khí trong các câu sau?

A Không khí là một nguyên tố hoá học

B Không khí là một đơn chất

C Không khí là một hỗn hợp chất của 2 nguyên tố là oxi và nitơ

D Không khí là hỗn hợp của oxi, nitơ và một số chất khác

Câu hỏi 107 :

Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới đây?

A  CuO     

B ZnO  

C PbO      

D MgO

Câu hỏi 108 :

Oxit nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa axit?

A CO2( cacbon đioxit)  

B CO( cacbon oxit)

C SO­2( lưu huỳnh đoxit)    

D SnO2( thiếc đioxit)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK