A. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
B. vùng ven biển Địa Trung Hải.
C. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
D. lưu vực các dòng sông lớn ở ven biển Địa Trung Hải.
A. Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác.
B. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
C. Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng.
D. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió.
A. Khoảng thiên niên kỉ IV - III TCN.
B. Khoảng thiên niên kỉ IV - III SCN.
C. Khoảng thiên niên kỉ III - II TCN.
D. Khoảng thiên niên kỉ II - III SCN.
A. công cụ bằng đá, gỗ.
B. công cụ bằng đồng đỏ, đá, gỗ.
C. công cụ bằng đồng thau, đá, gỗ.
D. công cụ bằng sắt, đá, gỗ.
A. đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy.
B. điều kiện từ nhiên ở đây thuận lợi, đất đai màu mỡ.
C. cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại.
D. khí hậu nóng ẩm phù nên con người dễ thích nghi.
A. Trồng trọt, chăn nuôi.
B. Thương nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Nông nghiệp và những nghề bổ trợ.
A. nông nghiệp.
B. chăn nuôi.
C. buôn bán.
D. thủ công nghiệp.
A. khai phá đất đai, trị thủy, làm thủy lợi.
B. chăn nuôi đại gia súc.
C. buôn bán đường biển.
D. sản xuất thủ công nghiệp.
A. Ai Cập.
B. Lưỡng Hà.
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
A. 1, 2, 4, 3.
B. 2, 4, 3, 1.
C. 2, 4, 1, 3.
D. 2, 3, 4, 1.
A. 1 – d, 2 – c, 3 – b, 4 – a.
B. 1 – c, 2 – d, 3 – d, 4 – a.
C. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d.
D. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d.
A. thị tộc.
B. bộ lạc.
C. công xã.
D. nôm.
A. quý tộc, quan lại, nông dân công xã.
B. vua, quý tộc, nô lệ.
C. chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
D. quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
A. Quý tộc, quan lại.
B. Tăng lữ.
C. Chủ ruộng đất.
D. Thương nhân.
A. Là tù binh chiến tranh hay những nông dân công xã không trả được nợ.
B. Chuyên làm những việc nặng nhọc và hầu hạ tầng lớp quý tộc.
C. Được giai cấp thống trị coi là “công cụ biết nói”.
D. Không phải là lực lượng sản xuất chính trong xã hội.
A. nông dân công xã.
B. nô lệ.
C. thợ thủ công.
D. thương nhân.
A. nhu cầu trị thủy và xây dựng công trình thủy lợi.
B. nhu cầu tự vệ, chống các thế lực xâm lăng.
C. nhu cầu phát triển kinh tế và giao lưu văn hóa.
D. nhu cầu xây dựng các công trình, lăng tẩm lớn.
A. nhà nước độc tài quân sự.
B. nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.
C. nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
D. nhà nước dân chủ tập quyền.
A. Đại diện cho thần thánh dưới trần gian.
B. Là Thiên tử (con Trời).
C. Người chủ tối cao của đất nước.
D. Người có quyền quyết định mọi công việc.
A. Thừa tướng.
B. Vidia.
C. bộ máy hành chính quan liêu gồm toàn quý tộc.
D. bộ máy hành chính gồm tăng lữ và quý tộc.
A. thu thuế.
B. chỉ đạo xây dựng.
C. chỉ huy quân đội.
D. cai quản đền thờ thần.
A. Xuất hiện đầu tiên trong lịch sử.
B. Do vua đứng đầu có quyền lực tối cao.
C. Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính quan liêu.
D. Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống.
A. Nhà nước hình thành để cai quản xã hội theo luật pháp.
B. Nhà nước hình thành trên cơ sở nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi.
C. Nhà nước do vua đứng đầu và có toàn quyền.
D. Nhà vua cai trị đất nước theo luật pháp tiến bộ.
A. Xuất hiện khá sớm, do nhà vua đứng đầu.
B. Đứng đầu nhà nước là vua, có quyền lực tối cao.
C. Xuất hiện sớm nhất, do vua chuyên chế đứng đầu.
D. Nhà nước đầu tiên từ thời cổ đại.
A. cúng tế các vị thần linh.
B. phục vụ việc buôn bán bằng đường biển.
C. sản xuất nông nghiệp.
D. tìm hiểu vũ trụ, thế giới của con người.
A. Dương lịch.
B. Âm lịch.
C. nông lịch.
D. Âm Dương lịch.
A. chữ tượng hình.
B. chữ tượng ý.
C. hệ chữ cái A, B, C.
D. chữ hình nêm.
A. Chữ có quá nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biến bị hạn chế.
B. Chất liệu để viết chữ rất khó tìm.
C. Các kí hiệu, hình nét không ổn định mà luôn thay đổi.
D. Chỉ để biên soạn các bộ kinh, không có khả năng ứng dụng trong thực tế.
A. Tính toán lại diện tích ruộng đất sau mỗi mùa nước ngập.
B. Tính toán trong xây dựng.
C. Tính toán các khoản nợ nần.
D. Tính toán lỗ lãi trong buôn bán nô lệ.
A. người Ai cập cổ đại.
B. người Lưỡng Hà.
C. người La Mã cổ đại.
D. người Ấn Độ cổ đại.
A. Ai Cập.
B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ.
D. Lưỡng Hà.
A. Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
B. Có nhiều đóng góp cho nhân loại về chữ viết và toán học.
C. Đặt nền tảng cho sự ra đời của các ngành khoa học sau này.
D. Thể hiện rõ tính tập quyền của nhà nước cổ đại phương Đông.
A. Người phương Đông cổ đại rất coi trọng công tác thủy lợi.
B. Nhằm đảm bảo công tác tưới tiêu cho ruộng đồng.
C. Nghề nông là nghề gốc nên cần quan tâm đến công tác thủy lợi.
D. Công tác trị thủy và thủy lợi là điều kiện tiên quyết để duy trì và phát triển quốc gia.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK