A. Các dân tộc giao tiếp với nhau đều dùng tiếng Việt.
B. Các văn kiện của quốc gia đều công bố bằng tiếng Việt.
C. Nhà trường các cấp đều dạy bằng tiếng Việt.
D. Văn học nghệ thuật viết bằng tiếng Việt tiếp tục phát triển.
A. Tiếng Việt là tiếng nói của dân tộc Việt, một dân tộc trong 54 dân tộc trên đất nước Việt Nam.
B. Tiếng Việt được các dân tộc anh em sử dụng như ngôn ngữ chung trong giao tiếp xã hội.
C. Tiếng Việt là ngôn ngữ của dân tộc Việt - dân tộc đa số trong 54 dân tộc của Việt Nam.
D. Tiếng Việt có lịch sử phát triển từ rất lâu đời gắn liền với nền văn minh lúa nước có nguồn gốc từ xa xưa.
A. Việt Mường, Môn - Khmer, Tày - Thái
B. Việt Mường, Môn - Khmer
C. Việt Mường, Mã Lai - Đa Đảo
D. Môn - Khmer, Mã Lai - Đa Đảo
A. Mông - Dao
B. Mã Lai - Đa Đảo
C. Tày - Thái
D. Môn - Khmer
A. Tiếng Hán
B. Tiếng Thái
C. Tiếng Mã Lai
D. Tiếng Khmer
A. Nhiều từ ngữ Hán đã chuyển đổi sắc thái tu từ khi dùng ở tiếng Việt.
B. Nhiều từ ngữ Hán được dùng như yếu tố tạo từ để tạo ra nhiều từ ghép chỉ thông dụng trong tiếng Việt.
C. Chiều hướng chủ đạo của việc vay mượn tiếng Hán là Việt hóa.
D. Nhiều từ ngữ Hán được Việt hóa dưới hình thức sao phỏng, dịch nghĩa.
A. Truyện Kiều
B. Chinh phụ ngâm (bản dịch)
C. Quốc âm thi tập
D. Thơ Hồ Xuân Hương
A. Tiếng Pháp
B. Tiếng Hán
C. Chữ Nôm
D. Chữ quốc ngữ
A. Trong thời kì này, tiếng Việt thay thế hoàn toàn tiếng Pháp.
B. Tiếng Việt được dạy trong nhà trường tất cả các cấp.
C. Tiếng Việt được dùng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống.
D. Tiếng Việt được dùng trong tất cả các văn bản hành chính, ngoại giao.
A. Nghiên cứu, giảng dạy và phổ biến khoa học bằng tiếng Việt.
B. Thơ mới và văn xuôi lãng mạn.
C. Các văn bản hành chính, ngoại giao, giáo dục.
D. Thơ văn tuyên truyền cách mạng.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK