A. Ngôn ngữ bao gồm những yếu tố cho mọi thành viên trong xã hội.
B. Có các quy tắc ngữ pháp chung là mọi thành viên phải tuân thủ như: tổ chức câu, trật tự từ, dấu câu,...
C. Là sản phẩm chung của xã hội, được dùng làm phương tiện giao tiếp xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng
A. Tiếng Việt là ngôn ngữ không biến đổi hình thái.
B. Âm tiết nào trong tiếng Việt cũng mang thanh điệu.
C. Chơi chữ bằng cách nói lái là một hiện tượng thú vị của tiếng Việt.
D. Cả A, B và C
A. Không có câu nghi vấn tu từ nào.
B. Tất cả đều là câu nghi vấn tu từ.
C. Chỉ có câu b và c
D. Chỉ có câu d
A. Cả hai câu cùng có nghĩa sự việc giống nhau, là thằng bé "ăn một bát cơm"
B. Trong cả hai câu, người nói (viết) cho rằng thằng bé "ăn một bát cơm" là ít.
C. Trong cả hai câu, người nói (viết) cho rằng thằng bé "ăn một bát cơm" là nhiều.
D. Cả hai câu biểu thị cùng một thái độ hay cách đánh giá của người nói (viết).
A. Cách viết rất tiết kiệm, một câu có thể biểu thị ba sự kiện.
B. Cách viết câu ghép không cần có từ nối là một sáng tạo độc đáo của tác giả.
C. Cách viết truyền cảm, tác động mạnh đến người đọc vì thể hiện được sự nối tiếp nhanh chóng của các sự kiện.
D. Cách viết rất hay vì đã dựa trên quy tắc ngữ pháp chung của tiếng Việt.
A. Nghĩa sự việc ở hai câu là khác nhau
B. Trong cả hai câu, người nói (viết) cho rằng nếu "mai mưa" thì đó là một điều không tốt.
C. Trong cả hai câu, người nói (viết) cho rằng nếu "mai mưa" thì đó là một điều tốt.
D. Thái độ hay cách đánh giá của người nói (viết) ở hai câu là khác nhau.
A. Việc "thị Nở vào" là một việc chưa xảy ra
B. Việc "thị Nở vào" là một việc có thể xảy ra
C. Việc "thị Nở vào" là một việc chắc chắn xảy ra
D. Việc "thị Nở vào" là một việc đã xảy ra
A. Có ai đó đã lấy Chí Phèo làm chồng rồi
B. Việc lấy Chí Phèo là việc không nên làm
C. Việc lấy Chí Phèo là việc nên làm
D. Bà ấy nghi ngờ việc đi lấy Chí Phèo của Thị Nở
A. Việc cho Chí Phèo "ăn tí gì" là việc không có gì cấp thiết.
B. Việc cho Chí Phèo "ăn tí gì" không phải trách nhiệm của thị.
C. Việc cho Chí Phèo "ăn tí gì" là việc rất khó khăn.
D. Việc cho Chí Phèo "ăn tí gì" là trách nhiệm của thị.
A. Trách nhẹ nhàng
B. Lời khẳng định
C. Phủ định
D. Hỏi nguyên nhân
A. Từ tiếng Việt không biến đổi hình thái khi được dùng trong câu.
B. Âm tiết tiếng Việt và tiếng Pháp cũng có nghĩa hoặc tiềm tàng khả năng có nghĩa ở mức độ như trong tiếng Việt.
C. Âm tiết tiếng Việt có nghĩa hoặc tiềm tàng khả năng có nghĩa
D. Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu có thanh điệu, còn tiếng Anh và tiếng Pháp thì không
A. Tiếng Việt là một ngôn ngữ có thanh điệu.
B. Tiến có thể hoạt động độc lập như một từ đơn.
C. Trật tự từ có vai trò quan trọng trong tổ chức của cụm từ và câu
D. Tất cả đều đúng
A. Văn bản thể hiện lối ăn nói sinh động trong giao tiếp hàng ngày.
B. Những văn bản nghệ thuật đem lại xúc cảm thẩm mĩ cho người nghe, người đọc.
C. Những văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông đại chúng như bản tin, phóng sự, quảng cáo
D. Những văn bản trực tiếp bày tỏ tư tưởng, lập trường đối với những vấn đề chính trị, xã hội
A. Tính công khai
B. Tính chặt chẽ trong lập luận
C. Tính truyền cảm mạnh mẽ
D. Tất cả đều đúng
A. Lớp từ ngữ phong cách sinh hoạt
B. Lớp từ ngữ phong cách khoa học
C. Lớp từ ngữ chính trị
D. Lớp từ ngữ địa phương
A. thuyết phục người đọc, người nghe bằng lí lẽ và lập luận.
B. Lôi kéo người đọc, người nghe ủng hộ quan điểm mà các cá nhân hoặc tổ chức nêu ra
C. thuyết phục người đọc ủng hộ bằng những dẫn chứng hùng hồn, cảm xúc chân thực của người viết
D. thuyết phục người đọc, người nghe bằng những quan điểm chính trị đúng đắn
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK