A. Nguyễn Trãi
B. Nguyễn Bỉnh Khiêm
C. Nguyễn Du
D. Nguyễn Gia Thiều
A. Thể thơ thất ngôn bát cú biến thể
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn bát cú
D. Ngũ ngôn
A. Vì Tiểu Thanh cô độc, không có ai đồng cảm.
B. Vì Tiểu Thanh đẹp và có tài.
C. Vì tác giả tự thấy mình cùng chung thân phận với nàng Tiểu Thanh.
D. Vì Tiểu Thanh phải sống kiếp làm vợ lẽ.
A. Xót thương cho người con gái tài hoa bạc mệnh.
B. Cảm thương cho những kiếp người đau khổ.
C. Gửi gắm tâm sự riêng của tác giả.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
A. Tây hồ hoa uyển tẫn thành khư
B. Độc điếu song tiền nhất chỉ thư
C. Văn chương vô mệnh lụy phần dư
D. Chi phấn hữu thần liên tử hậu
A. Sự bất công đối với người phụ nữ hồng nhan mà bạc mệnh.
B. Tiếng thở dài than thở của người đời trách cho trời đất đã khiến vận mệnh của họ phong ba, trắc trở.
C. Sự bất lực trước những bất công trong xã hội.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực
C. Hai câu luận
D. Hai câu kết
A. Hai câu đề
B. Hai câu luận
C. Hai câu thực
D. Hai câu kết
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực
C. Hai câu luận
D. Hai câu kết
A. Trí tuệ và tâm hồn
B. Trí tuệ và tài năng
C. Nhan sắc và đức hạnh
D. Sắc đẹp và tài năng
A. Sự gắn bó của những con người cùng cảnh ngộ cơ hàn.
B. Niềm đồng cảm của những người cùng hội cùng thuyền.
C. Đề cao phẩm chất của những con người tài hoa.
D. Bày tỏ kín đáo nỗi tâm sự của chính tác giả.
A. Cho những mảnh đời bất hạnh.
B. Cho chính mình.
C. Cho tất cả mọi người.
D. Cho những kiếp tài hoa.
A. Tiếng nói cảm thương cho những số phận tài hoa mà bất hạnh.
B. Tâm sự chua xót cho nỗi bất hạnh của chính mình.
C. Tiếng nói căm hờn đối với những thế lực chà đạp con người.
D. Cả A và B đều đúng.
A. Âm điệu ai oán, từ ngữ cô đọng, giàu sức gợi tả.
B. Ngôn ngữ trang trọng, trau chuốt, nhiều câu cảm thán.
C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố có giá trị gợi tả.
D. Sử dụng các biện pháp so sánh và đảo ngữ.
A. Thất vận
B. Thất niêm
C. Đối không chỉnh
D. Không đối
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK