A. Đo khối lượng của vật
B. Đo trọng lượng riêng của vật
C. Đo lực
D. Đo khối lượng riêng của vật
A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi
B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó.
C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó
D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó
A. trọng lượng của vật đó
B. giá trị gần đúng của vật đó
C. khối lượng của vật đó
D. so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác
A. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
B. Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến trọng lượng của hàng hóa
C. Khi cân một túi kẹo thì ta quan tâm đến trọng lượng của túi kẹo
D. Khi một ô tô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu khối lượng của ô tô quá lớn sẽ có thể làm gãy cầu
A. Cân và thước
B. Lực kế và thước
C. Cân và thước đo độ
D. Lực kế và bình chia độ
A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực
B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật
C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật
A. 15 gk
B. 150 g
C. 150 kg
D. 1,5 kg
A. Lực ít nhất bằng 1000N
B. Lực ít nhất bằng 100N
C. Lực ít nhất bằng 10N
D. Lực ít nhất bằng 1N
A. 600N
B. 60N
C. 100N
D. 360N
A. 120N
B. 720N
C. 240N
D. 360N
A. 3cm - 0,3N
B. 7,5cm - 3N
C. 5cm - 5N
D. 3cm - 3N
A. 3cm; 6N
B. 2cm; 4N
C. 6cm; 12N
D. 2cm; 6N
A. $Δ{l}_{2}={1},{5}{c}{m},Δ{l}_{3}={9}{c}{m}$
B. $Δ{l}_{2}={6}{c}{m},Δ{l}_{3}={1}{c}{m}$
C. $Δ{l}_{2}={2}{c}{m},Δ{l}_{3}=\dfrac{1}{3}{c}{m}$
D. $Δ{l}_{2}={1}{c}{m},Δ{l}_{3}=\dfrac{1}{3}{c}{m}$
A. 500g
B. 350g
C. 240g
D. 400g
A. $Δ{l}_{2}={7},{5}{c}{m};Δ{l}_{3}={1},{25}{c}{m}$
B. $Δ{l}_{2}={5}{c}{m};Δ{l}_{3}={1},{25}{c}{m}$
C. $Δ{l}_{2}={5}{c}{m};Δ{l}_{3}={1},{5}{c}{m}$
D. $Δ{l}_{2}={7},{5}{c}{m};Δ{l}_{3}={1},{5}{c}{m}$
A. 550g
B. 350g
C. 240g
D. 400g
A. Đo khối lượng
B. Đo lực đàn hồi
C. Đo trọng lượng
D. Đo lực
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng.
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.
D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.
D. A và B đều đúng
A. P = m
B. P = 10m
C. ${P}=\dfrac{m}{10}$
D. 10 - m
A. m=10P
B. P=10m
C. ${P}={10}^{m}$
D. P=10-m
A. m=6,2kg
B. m=62kg
C. m=0,62kg
D. m=0,062kg
A. 1,5kg
B. 5kg
C. 15kg
D. 0,15kg
A. 0,08N
B. 0,8N
C. 8N
D. 80N
A.40kg
B. 400kg
C. 4kg
D. 0,4kg
A. 3,5g
B. 35g
C. 350g
D. 3500g
A. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực
B. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương của lực
C. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế hợp với những phương của lực một góc ${60}^{0}$
D. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương nằm ngang
A. Hiện tượng đúng, giải thích đúng
B. Hiện tượng đúng, giải thích sai
C. Hiện tượng sai, giải thích đúng
D. Hiện tượng sai, giải thích sai
A. Chỉ có Bình đúng
B. Chỉ có Lan đúng
C. Chỉ có Chi đúng
D. Cả 3 bạn đều đúng
A. 600kg
B. 60kg
C. 100kg
D. 110kg
A. 45kg
B. 42kg
C. 70kg
D. 50kg
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK