A. những mảnh sọ.
B. răng, công cụ lao động,
C. bộ xương.
D. những mảnh sọ, rãng
A. Rìu đá, dao đá.
B. Cuốc đá, liềm đá.
C. Rìu đá, bôn đá, chày đá.
D. Thuổng đá, cối đá.
A. phát hiện được nhiều thạp đồng.
B. phát hiện được nhiều trống đồng.
C. phát hiện được nhiều cục đồng, xỉ đồng, dây đổng, dùi đồng...
D. phát hiện được nhiều công cụ lao động bằng đồng
A. Ghè đẽo qua loa, đơn giản.
B. Chỉ mài ở lưỡi cho sắc.
C. Mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng.
D. Ghè đẽo cẩn thận, tỉ mỉ, hình dáng gọn đẹp
A. Vua Hùng đặt tên nước là Lạc Việt, chia nước là 15 bộ.
B. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Lạc, chia nước thành 15 bộ.
C. Vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ.
D. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Việt, chia nước thành 15 bộ
A. Những người quyền quý, dân tự do, nô tì.
B. Chủ nô, nô lệ.
C. Phong kiến, nông dân công xã.
D. Quý tộc, nông nô.
A. Kĩ thuật mài đá.
B. Kĩ thuật cưa đá.
C. Thuật luyện kim.
D. Làm đồ gốm
A. Công cụ lưỡi rìu đá có vai được mài rộng ra hai mặt.
B. Nhiều loại hình công cụ hơn.
C. Kĩ thuật làm đồ gốm được nâng lên (in hoa văn).
D. Nhiều chiếc rìu bằng hòn cuội được ghè đẽo, có hình thù rõ ràng
A. Đòi hỏi sự toàn kết của toàn bộ lạc.
B. Chỉ đòi hỏi sức lao động của một người.
C. Đòi hỏi sức khỏe và công sức của nhiều người hơn.
D. Chỉ đòi hỏi sức lao động của toàn làng xã
A. Xã hội phân chia giàu, nghèo; mở rộng giao lưu và tự vệ.
B. Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, làng chạ được mở rộng,
C. Bảo vệ sản xuất vùng lưu vực các con sông lớn.
D. Nhà nước Âu Lạc lâm vào khủng hoảng trầm trọng
A. Tinh thần đoàn kết và tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt.
B. Quân Tần tiến không được, thoái không xong, phải hạ lệnh bãi binh.
C. Lực lượng quân Tần yếu hơn quân ta, chủ quan khi tấn công.
D. Vua Tần sai quân đánh xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi
A. Khá cứng, có thể thay thế đồ đá.
B. Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
C. Hình thức đẹp hơn, chất liệu bền hơn, mở ra con đường tìm nguyên liệu mới.
D. Thúc sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp
A. Vũ khí chủ yếu được sử dụng khi chống ngoại xâm.
B. Vũ khí bằng kim loại đã được sử dụng.
C. Tinh thần yêu nước của cư dân Văn Lang.
D. Ca ngợi người anh hùng Thánh Gióng
A. Chưa có thành quách, quân đội.
B. Quyền lực của nhà vua chưa cao.
C. Phân biệt tầng lớp thống trị với nhân dân sâu sắc.
D. Kinh đô đóng ở Bạch Hạc (Phú Thọ).
A. Đông Phi, đảo Giava, gần Bắc Kinh (Trung Quốc).
B. Nam Phi, đảo Giava, Bắc Kinh (Trung Quốc).
C. Tây Á, Bắc Kinh (Trung Quốc), Đông Nam Á.
D. Trung Á, Đông Nam Á, Đông Phi
A. Phải có tinh thần đoàn kết, quân dân trên dưới một lòng.
B. Phải có vũ khí tốt, lực lượng mạnh.
C. Phải có lòng yêu nước và quyết tâm chống giặc.
D. Phải đề cao cảnh giác với kẻ thù
A. Nông dân công xã
B. Quý tộc
C. Nô lệ
D. Bình dân thành thị
A. săn bắn, chăn nuôi.
B. săn bắt, hái lượm.
C. trồng trọt, chăn nuôi.
D. đánh bắt cá, làm gốm
A. Thể chế dân chủ cộng hòa
B. Thể chế dân chủ chủ nô
C. Thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền
D. Thể chế quân chủ lập hiến
A. Là thước đo đánh giá trình độ nền văn minh
B. Giúp lưu giữ thông tin
C. Là cơ sở để truyền bá văn hóa rộng rãi
D. Là cơ sở quan trọng tạo ra lịch pháp
A. Từ vượn thành vượn cổ.
B. Từ vượn thành Người tối cổ.
C. Từ người tối cổ sang người tinh khôn.
D. Từ giai đoạn đá cũ sang đá mới
A. Thời kì nguyên thủy
B. Thời kì cổ đại
C. Thời kì phong kiến
D. Thời kì tư bản chủ nghĩa
A. Sản phẩm thừa thường xuyên
B. Tư hữu xuất hiện
C. Cuộc sống thấp kém
D. Cụng cụ kim loại xuất hiện
A. Đứng thẳng, trán cao, mặt phẳng, bàn tay nhỏ, hàm lui vào, răng gọn, đều...
B. Đứng thẳng, trán dô, mặt phẳng, bàn tay nhỏ, hàm lui vào, răng gọn, đều...
C. Đứng thẳng, trán dô, tay dài quá đầu gối, răng đều.
D. Đứng thẳng, trán dô, mặt phẳng, tay chân dài
A. Giúp cho đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.
B. Giúp con người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
C. Giúp con người tự cải biến, hoàn thiện mình, tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người.
D. Giúp cho việc hình thành và cố kết mối quan hệ cộng đồng
A. Do được ghi chép có hệ thống và mang tính khái quát hóa cao
B. Do được ghi chép cẩn thẩn
C. Do các lĩnh vực nghiên cứu khoa học được mở rộng
D. Do xuất hiện các nhà khoa học chuyên nghiên cứu một vấn đề cụ thể
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK