A. Một học sinh đang tham dự lớp học
B. Một bác sĩ đang đi tới lui trong bệnh viện
C. Một công nhân xây dựng đang thực hiện công việc được giao
D. Các giáo sư và sinh viên đang trao đổi với nhau trên cơ sở mối quan hệ thầy trò
A. Tin rằng hướng đi của nhóm là tốt nhất
B. Không bao giờ sợ trả thù
C. Luôn tìm kiếm chỗ đứng của họ trong nhóm
D. Nhận thấy hành đồng của nhóm luôn phù hợp với quan điểm cho họ
A. Tâm lý học
B. Khoa học chính trị
C. Công tác xã hội
D. Nhân chủng học
A. Tâm lý học
B. Chính trị học
C. Kinh tế học
D. Công tác xã hội
A. Emile Durkheim
B. Herbert Spencer
C. Auguste Comte
D. Karl Marx
A. Giải thích xã hội thông qua mâu thuẫn giai cấp
B. Sử dụng một thực thể hữu cơ để giải thích sự ổn định xã hội
C. Áp dụng phương pháp khoa học vào nghiên cứu các hiện tượng xã hội
D. Nhấn mạnh vai trò của các giá trị xã hội
A. Học thuyết định mệnh về kinh tế
B. Sự tĩnh tại xã hội
C. Sự thống nhất hữu cơ
D. Sự thống nhất mang tính máy móc
A. Emile Durkheim
B. Hebert Spence
C. Auguste Comte
D. Karl Marx
A. Chủ nghĩa thực chứng
B. Tâm lý học
C. Verstehen
D. Thực thể hữu cơ
A. Lý thuyết xung đột
B. Xã hội học phê phán
C. Lý thuyết tương tác biểu tượng
D. Lý thuyết chức năng
A. Tương tác biểu tượng
B. Xung đột
C. Chức năng
D. Thực chứng
A. Chức năng hiển nhiên
B. Phản chức ẩn
C. Phản chức năng
D. Chức năng ngoại vi
A. Tương tác biểu tượng
B. Xung đột
C. Chức năng
D. Thực chứng
A. Karl Marx
B. Talcott Parsons
C. Robet Merton
D. Georg Simel
A. Được xác định bỡi những người tạo ra và sử dụng chúng
B. Xác định bỡi những vật mà chúng thể hiện
C. Có một lượng hạn chế các hình thái
D. Không quan trọng trong mối liên hệ tương tác xã hội của con người
A. Chúng ta thực hiện hành vi theo những mối liên hệ thực tế trong xã hội của chúng ta
B. Những hành vi giao tiếp có chủ ý đều dựa trên những ý nghĩa mà chúng ta học từ những người khác
C. Những ý nghĩa tồn tại trong một thế giới khách quan và chúng ta phải thích nghi với chúng
D. Hành vi của chúng ta thường xuyên được tạo ra trong thời điểm chúng ta giao tiếp với kẻ khác
A. Chức năng
B. Tương tác biểu tượng
C. Xung đột
D. Thực chứng
A. Nhu cầu của nhận thức xã hội
B. Nhu cầu của hoạt động thực tiễn
C. Nhu cầu sủa sự phát triển xã hội
D. Cả ba ý trên đều đúng
A. Xã hội học thực chứng
B. Lý thuyết tiến bộ
C. Xã hội học đô thị
D. Xã hội học nông thôn
A. Emile Durkheim
B. August Comte
C. Karl Marx
D. Herbert Spencer
A. Việc tự tử của cá nhân chỉ thuần túy là vấn đề cá nhân
B. Việc tự tử của cá nhân vừa là vấn đề riêng tư, vừa mang tính xã hội
C. Các chuẩn mực, qui tắc có tác dụng điều tiết hành vi của mỗi cá nhân chỉ khi nó được nội tâm hóa ở mỗi cá nhân, chứ không phải có được do cưỡng chế
D. Câu b,c đúng
A. Hành động
B. Đồ vật
C. Tư tưởng
D. Tình cảm
A. Tư tưởng
B. Tình cảm
C. Văn hóa tinh thần
D. Câu a và c đều đúng
A. Ngôn ngữ viết
B. Ngôn ngữ nói
C. Hành vi không lời
D. Chữ tượng hình
A. Mang tính chất xã hội, thường không có sẳn, không luôn trùng khớp với ứng xử hiện thực và mang tính chất làm thỏa mãn và thích ứng với môi trường xã hội
B. Có bản tính tích lũy qua thời gian do nội dung của nó có thể truyền đạt lại từ người này sang người khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác
C. Mỗi cá nhân khi hòa mình vào xã hội luôn phải học hỏi và thích ứng với những quy tắc hay mô hình hành động mới
D. Văn hóa thường không có tính chất thỏa mãn nhu cầu vì các mô hình ứng xử thường đưa ra trái với những phương thức làm thỏa mãn nhu cầu
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK