A. Loài vượn cổ
B. Người tối cổ
C. Các công cụ bằng đá
D. Người tinh khôn
A. 40 vạn – 50 vạn năm
B. 30 vạn – 40 vạn năm
C. 20 vạn – 30 vạn năm
D. 10 vạn – 20 vạn năm
A. Đá
B. Xương thú
C. Gỗ
D. Đồng
A. Săn bắt, đánh cá
B. Săn bắn, hái lượm, đánh cá
C. Săn bắt, hái lượm
D. Trồng trọt và chăn nuôi
A. Các thị tộc, do người cao tuổi đứng đầu
B. Từng nhóm nhỏ, do một người cao tuổi đứng đầu
C. Từng gia đình, mỗi gia đình khoảng 3 – 4 thế hệ
D. Từng bầy lấy săn bắt và hái lượm làm nguồn sống chính
A. Công cụ đá ghè đẽo thô sơ
B. Công cụ đá ghè đẽo có hình thù rõ ràng
C. Công cụ đá ghè đẽo, mài cẩn thận
D. Công cụ chủ yếu bằng xương, tre, gỗ
A. ở miền núi phía Bắc nước ta ngày nay
B. ở miền Bắc và miền Trung nước ra ngày nay
C. chủ yếu ở miền Nam nước ta ngày nay
D. ở nhiều địa phương trên cả nước
A. người tối cổ
B. người tinh khôn
C. xã hội có giai cấp và nhà nước
D. loài vượn cổ
A. sống thành từng bầy với khỏng 20 – 30 người, gồm 3 – 4 thế hệ
B. kiếm sống bằng phương thức săn bắt hái lượm
C. sống thành các thị tộc, bộ lạc
D. biết trồng các loại rau, củ, qua và chăn nuôi các loại thú nhỏ
A. sống trong các thị tộc bộ lạc
B. sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước
C. lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính
D. đã có một nền nông nghiệp sơ khai
A. công cụ bằng đá được ghè đẽo có hình thù rõ ràng
B. công cụ bằng đá được ghè đẽo ở rìa cạnh tạo thành lưỡi
C. công cụ bằng đá được ghè đẽo nhiều hơn, lưỡi đã được mài cho sắc
D. đa số công cụ được làm bằng xương, tre, gỗ
A. săn bắn, hái lượm
B. săn bắn, hái lượm, đánh cá
C. săn bắn, hái lượm và trồng rau, củ quả
D. nông nghiệp trồng lúa
A. Năng suất lao động tăng gấp đôi
B. Đời sống vật chất được ổn định và cải thiện vượt bậc
C. Năng suất lao động tăng đời sống vật chất được ổn định và cải thiện hơn, cuộc sống tinh thần được nâng cao
D. Mở ra nhiều phương thức kiếm sống so với thời kì trước
A. Phát triển kĩ thuật mài, cưa, khoan đá, chế tác đồ gốm
B. Nông nghiệp trồng lúa nước
C. Chế tác và sử dụng đồ trang sức
D. Phát minh ra lửa
A. Văn hóa Hòa Bình
B. Văn hóa Bắc Sơn
C. Văn hóa Phùng Nguyên
D. Văn hóa Sơn Vi
A. Văn hóa Hòa Bình
B. Văn hóa Sơn Vi
C. Văn hóa Phùng Nguyên
D. Văn hóa Bắc Sơn
A. Đạt đến trình độ phát triển cao kĩ thuật chế tác đá và làm đồ gốm
B. Đã bắt đầu biết sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ
C. Nghề nông trồng lúa được tiến hành ở nhiều thị tộc
D. Đã có sự trao đổi, mua bán các sản phẩm giữa các thị tộc, bộ lạc
A. Công cụ bằng đá rất phong phú và nhiều chủng loại
B. Xuất hiện công cụ, đồ đựng gốm
C. Nhiều công cụ sử dụng nguyên liệu tre, gỗ, xương, sừng
D. Xuất hiện những công cụ bằng đồng
A. Cư dân văn hóa Phùng Nguyên
B. Cư dân văn hóa Sa Huỳnh
C. Cư dân văn hóa ở sông Đồng Nai
D. Cư dân văn hóa Đông Sơn
A. Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Phùng Nguyên
B. Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai
C. Sơn Vi – Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai
D. Sơn Vi – Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Đồng Nai
A. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ) -Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – đá mới) - Phùng Nguyên (mở đầu thời đại đồng thau)
B. Sơn Vi (người tối cổ – sơ kì đá cũ) - Núi Đọ (người tối cổ – hậu kì đá cũ) -Phùng Nguyên (người tinh khôn – hậu kì đá mới)
C. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ) - Sơn Vi (người tinh khôn – đá mới) - Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – hậu kì đá mới)
D. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ) -Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – đá mới) - Đông Sơn (mở đầu thời đại kim khí)
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK